Kem bôi trị nấm TINFOZOL hộp 1 tuýp 10g
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/tinfozol_5362_4011f8fc3c.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Kem bôi trị nấm TINFOZOL hộp 1 tuýp 10g

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc da liễu, Thuốc kháng nấm

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

clotrimazole, betamethasone, gentamicin

Dạng bào chế

hộp 1 tuýp 10g

Công dụng

- Viêm da thần kinh. - Viêm da tiếp xúc. - Mề đay, vảy nến. - Viêm da dị ứng. - Eczema cấp, mạn tính. - Côn trùng cắn. - Lichen phẳng. - Viêm da tiết bã nhờn.

Thương hiệu

Gia Nguyễn

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Viêm da thần kinh. - Viêm da tiếp xúc. - Mề đay, vảy nến. - Viêm da dị ứng. - Eczema cấp, mạn tính. - Côn trùng cắn. - Lichen phẳng. - Viêm da tiết bã nhờn.

Liều lượng và cách dùng

- 2 lần/ngày. Nên bôi Tinfozol vào sáng và tối. Các bước bôi Tinfozol: - Vệ sinh vùng da nhiễm khuẩn sạch sẽ. - Rửa sạch tay. - Lấy kem Tinfozol bôi lên da. - Massage nhẹ nhàng.

Chống chỉ định

- Nhiễm nấm toàn thân. - Mẫn cảm với thuốc. - Trẻ <3 tuổi không đưa Tinfozol vào miệng. - Vùng da trầy xước, tổn thương. - Người mắc: + Giang mai. + Lao da. + Zona. + Herpes simplex.

Thận trọng

Ngừng thuốc Tinfozol khi gặp quá mẫn. Không bôi Tinfozol lên mắt. Không bôi Tinfozol lên vết thương hở. Trong thời gian bôi Tinfozol cần hạn chế tiếp xúc với các yếu tố viêm nhiễm. Bôi Tinfozol đúng liều. Không bôi thuốc Tinfozol quá hạn. Không bôi thuốc Tinfozol bị chảy nước, ẩm mốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có báo cáo việc uống Tinfozol khi mang thai, người cho con bú. Các mẹ không tự ý bôi Tinfozol. Cần hỏi chuyên gia da liễu nếu các mẹ muốn bôi Tinfozol.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu.

Tác dụng không mong muốn

- Kích ứng da. - Viêm da dị ứng. - Ngứa, rát, bỏng da. - Vùng da bôi thuốc đau rát. - Da nổi mề đay.

Tương tác thuốc

Thuốc ngăn ngừa đông máu Heparin. Thuốc chống ung thư Actinomycin, Doxorubicin. Kháng sinh Sulfafurazol, Cloramphenicol, Clindamycin.

Thành phần

Clotrimazol 100mg. Gentamicin sulfate 10.000IU. Betamethason dipropionat 6,4mg.

Dược lý

Clotrimazole Là một dẫn xuất imidazole tổng hợp, chủ yếu được sử dụng tại địa phương trong điều trị nhiễm trùng da và âm đạo do nấm men và dermatophytes. Clotrimazole hoạt động mạnh nhất đối với Candida spp., Trichophyton spp., Microsporum spp. và Malassezia furfur (Pityrosporum orbiculare). Ngoài ra, nó có một số hoạt tính chống lại một số vi khuẩn Gram dương, và ở nồng độ rất cao có hoạt tính chống lại Trichomonas spp. Gentamicin Là kháng sinh Aminoglycosid dùng trong điều ịch nhiễm trùng. Nó thể hiện hoạt động diệt khuẩn chống lại vi khuẩn gram âm hiếu khí làm cho gentamicin trở thành một lựa chọn tốt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng thông thường. Vì gentamicin có sự hấp thu tối thiểu qua đường tiêu hóa, nên việc sử dụng nó thường bằng đường tiêm, bao gồm các công thức toàn thân, tại chỗ và nhỏ mắt. Mặc dù đã có báo cáo về các chủng vi khuẩn gram âm kháng thuốc, hầu hết các vi khuẩn này, có quá trình trao đổi chất hiếu khí hoặc tùy tiện, đều nhạy cảm với gentamicin và các aminoglycoside khác. Các vi sinh vật phổ biến nhất trong môi trường phòng khám có đáp ứng điều trị thích hợp là các thành viên của họ Enterobacteriaceae (ví dụ, Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae , Serratia Spp., và Enterobacter spp.), Pseudomonas aeruginosa, và một số chủng thuộc chi Neisseria , Moraxella, và Haemophilus. Một tỷ lệ đáng kể các chủng tụ cầu vàng âm tính với coagulase và các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin cho thấy sự ức chế của gentamicin ở nồng độ thuốc lâm sàng, mặc dù chúng có thể dễ dàng phát triển đề kháng. Khi ở trong tế bào chất, gentamicin và các aminoglycoside khác liên kết với rRNA của thập niên 16 ở tiểu đơn vị ribosome của thập niên 30, làm rối loạn quá trình dịch mã của mRNA và do đó, dẫn đến sự hình thành các protein bị cắt cụt hoặc không có chức năng. Tuy nhiên, một số đề xuất rằng các protein bị cắt ngắn được đặt ở thành tế bào, ảnh hưởng đến tính không thấm nước của nó. Đồng thời, những người khác cũng cho rằng sự tích tụ của các loại oxy phản ứng, do hậu quả của sự cạn kiệt protein liên quan đến phản ứng oxi hóa-khử, có thể dẫn đến cái chết của vi khuẩn Betamethason dipropionat Betamethasone là một glucocorticoid mang đến tác dụng tốt trong việc điều trị các bệnh lý dị ứng, viêm nhiễm như người bị viêm da, vảy nến, người mắc hen suyễn,... Betamethason giúp ức chế miễn dịch, chống viêm. Khi vào cơ thể, Betamethason sẽ làm thay đổi sự biểu hiện của gen bằng cách liên kết DNA. Betamethason làm ức chế chất gây viêm và làm tăng cường tổng hợp các chất chất viêm.

Quá liều

Bôi thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng. Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng bôi thuốc. Nuốt vào miệng: Trong trường hợp vô ý nuốt thuốc, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản ở 15°C - 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay