- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
Trẻ em: uống 1-3 ống / ngày.
Người lớn: Uống 3 ống / ngày.
- Chống chỉ định
- Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Suy thận nặng, độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Thận trọng
- Thận trọng sử dụng ở những bệnh nhân suy thận, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Trong trường hợp thiếu calci kèm theo, nên bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
- Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình sử dụng MELABON® B6 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Đau bụng, tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uông, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhát 3 giờ.
Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chê phẩm có chứa phosphat và muối canxi là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
- Thành phần
- Magnesi lactat dihydrat 186 mg
Magnesi pidolat 936 mg
Pyridoxin HC1 (vitamin B6) 10 mg
Tá dược: Natri metabisulfit, natri saccharin, hương dâu, màu chocolat, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
- Dược lý
- Đặc tính dược lực học
Magnesi thường dùng dưới dạng muối, dùng để điều trị thiếu mangesi. Magnesi cần thiết cho các phản ứng có liên quan đến sự tổng hợp và chuyển hóa của carbohydrat, lipid, protein, acid nucleic. Ngoài ra, magnesi còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng ion trong các cơ. Magnesi còn được xem là 1 thuốc an thần tự nhiên vì có tác dụng trên hệ thần kinh.
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chát này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Đặc tính dược động học
Sự hấp thu magnesi diễn ra ở phần trên của ruột non, có thể bị cản trở khi có sự hiện diện của calci, rượu, protein, phosphat hay mỡ. Vitamin D và lactose làm tăng sự hấp thu của magnesi. Magnesi được bài tiết qua nước tiểu.
Thừa magnesi sẽ gây ra cao magnesi trong máu.
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi. Vitamin B6 qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
- Quá liều
- Quá liều: Các triệu chứng quá liều magnesi bao gồm: Buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng da, khát nước, tụt huyết áp, yếu cơ, trụy hô hấp, loạn nhịp.
Xử trí:
Ngưng dùng chế phẩm chứa magnesi.
Sự ức chế thần kinh cơ có thể hồi phục lại với các muối calci. Nếu bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nên cung cấp nước đầy đủ để giúp loại bỏ magnesi ra khỏi cơ thể. Lọc máu có thể làm tăng đào thải thuốc.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm