- Công dụng/Chỉ định
- Sử dụng thuốc Pentoxipharm 100mg trong các trường hợp:
– Viêm tắc mạn tĩnh động mạch chi:
+ Chứng đau từng cơn.
+ Bệnh đái tháo đường.
+ Rối loạn dinh dưỡng có liên quan đến huyết khối động mạch hay tĩnh mạch.
+ Loét và hoại tử chi.
+ Bệnh Raynaud.
– Bệnh lý mạch máu não.
– Rối loạn mạch máu tại võng mạc.
– Rối loạn các chức năng cung cấp máu.
- Liều lượng và cách dùng
- Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Uống cả viên thuốc cùng 1 ly nước lọc đầy, không được nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc.
– Uống cùng hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
– Uống 4 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Nếu thuốc gây ảnh hưởng bất lợi lên đường tiêu hóa hoặc thần kinh trung ương: uống 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Điều trị duy trì ít nhất 8 tuần để đánh giá hiệu quả, có khi phải sử dụng tới 6 tháng.
– Trường hợp đặc biệt: bệnh nhân chức năng thận suy giảm (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút) và bệnh nhân suy gan phải được hiệu chỉnh giảm liều hợp lý.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Pentoxipharm 100mg trên các đối tượng sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn xuất của Methylxanthine khác như Cafein, Theobromin, Theophylin,…
– Chảy máu não, xuất huyết võng mạc lan rộng.
– Rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng
- Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em nếu không quá cần thiết.
Người bệnh được điều trị với warfarin cần phải được theo dõi thường xuyên hơn về thời gian prothrombin, trong khi người bệnh có các yếu tố nguy cơ khác dễ có biến chứng xuất huyết cần được khám định kỳ về chảy máu gồm xét nghiệm về tỷ lệ thể tích huyết cầu hoặc hemoglobin.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc có khả năng đi qua được hàng rào nhau thai, có thể gây những nguy cơ tiềm ẩn trên thai nhi. Do đó, khuyến cáo không sử dụng thuốc Pentoxipharm 100mg trên phụ nữ có thai.
Thuốc có khả năng bài tiết được qua sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Cần cân nhắc kĩ lượng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có báo cáo về những bất lợi gây ra lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong quá trình sử dụng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Ở liều điều trị thuốc Pentoxipharm 100mg có thể gây ra các phản ứng bất lợi trên cơ thể như:
– Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, chướng bụng).
– Dị ứng: phát ban, mẩn ngứa, khó thở,…
– Chóng mặt, nhức đầu.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng, hãy liên hệ ngay bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn hợp lý.
- Tương tác thuốc
- Tương tác có thể xảy ra khi phối hợp thuốc Pentoxipharm 100mg với các thuốc khác và đồ uống:
– Aspirin, Cilostazol, Clopidogrel, Warfarin, dầu cá Omega 3 làm tăng nguy có chảy máu gồm các triệu chứng như bầm tím, chóng mặt, phân màu đỏ hoặc đen, nôn ra máu tươi hoặc khô như bã cà phê,… khi dùng phối hợp.
– Gây tụt huyết áp quá mức của các thuốc điều trị tăng huyết áp, xuất hiện đau đầu, chóng mặt, thay đổi nhịp tim, ngất xỉu.
Hãy thông báo ngay với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được điều chỉnh hợp lý
- Thành phần
- Mỗi viên thuốc Pentoxipharm 100mg có chứa các thành phần sau:
– Pentoxifylline 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Quá liều
- – Khi quên liều: Uống lại sớm nhất có thể. Nếu đã gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng liều sau theo đúng kế hoạch. Không uống bù liều đã quên vào liều kế tiếp, có thể gây hiện tượng quá liều nguy hiểm.
– Khi quá liều Pentoxipharm 100mg có thể dẫn đến các triệu chứng ngoài ý muốn như:
+ Rối loạn tiêu hóa.
+ Dị ứng da, ngứa.
+ Tim đập chậm, hạ huyết áp.
+ Khó thở do co thắt khí phế quản…
Khi xuất hiện các tác dụng bất lợi cần đưa ngày bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị hợp lý.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm
- Phân loại sản phẩm
- Rx