Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 2 vỉ x 10 viên
- Phòng và điều trị tình trạng chảy máu sau sinh (băng huyết), sảy thai, chảy máu sau mổ lấy thai. - Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi, ứ đọng dịch sản sau sinh.
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Phòng và điều trị tình trạng chảy máu sau sinh (băng huyết), sảy thai, chảy máu sau mổ lấy thai. - Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi, ứ đọng dịch sản sau sinh.
Liều dùng: - Uống mỗi lần 1 viên, một ngày uống 3-4 lần. - Lưu ý không sử dụng liên tục quá 1 tuần. Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Người bị thiếu máu. - Người cao huyết áp. - Phụ nữ đang mang thai.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận. - Bệnh nhân bệnh động mạch vành hay có các yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành có nguy cơ thiếu máu cao. - Bệnh nhân gặp bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp glactose không nên sử dụng thuốc này.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tăng huyết áp/hạ huyết áp. - Co giật, nhức đầu, chóng mặt. - Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Nhồi máu cơ tim, co thắt mạch vành, đau ngực thoáng qua, nhịp tim chậm/nhanh. - Khó thở. - Viêm tĩnh mạch huyết khối. - Tiểu máu. - Ảo giác, chóng mặt, ù tai. - Nghẹt mũi. - Đánh trống ngực. - Đổ mồ hôi. - Chuột rút. - Phát ban. - Vị giác khó chịu. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
- Thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh: có một số bá cáo về việc co thắt dẫn đến thiếu máu não hãy thiếu máu cục bộ ở các chi. - Thuốc cảm ứng CYP 3A4: làm giảm tác dụng dược lý của Methyl ergonovine maleate. - Các thuốc ức chế beta: làm tăng tác dụng co mạch. - Thuốc mê như halothan, methoxyfluran: làm giảm hiệu lực của Methyl ergonovine maleate. - Thuốc chống đau thắt ngưc: làm giảm hiệu lực của Methyl ergonovine maleate.
Methyl ergometrin maleat: 0,2mg
Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0