- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Ritaxaban 2.5mg được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn huyết khối tĩnh mạch sau ca phẫu thuật thay thế khớp gối hoặc khớp háng ở người lớn.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với rivaroxaban hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang gặp tình trạng xuất huyết nghiêm trọng trên lâm sàng.
Loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây.
Sự xuất hiện của khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao.
Gần đây gặp phải các tình trạng như chấn thương não hoặc cột sống, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt , xuất huyết nội sọ được biết hoặc nghi ngờ , giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng, phình mạch hoặc các bất thường mạch máu trong cột sống hoặc nội sọ.
Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin…), các dẫn xuất heparin, thuốc chống đông dạng uống (warfarin…) trừ trong những trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi chống đông máu hoặc khi UFH được dùng với liều lượng cần thiết để duy trì một ống thông tĩnh mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.
Bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan đến lâm sàng bao gồm bệnh nhân xơ gan xếp loại Child Pugh B và C.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên tránh mang thai trong khi điều trị bằng rivaroxaban.
Chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Phải đưa ra quyết định ngưng cho con bú hay ngừng / bỏ điều trị.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Rivaroxaban có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Các phản ứng có hại như ngất và chóng mặt đã được báo cáo. Những bệnh nhân gặp phải những phản ứng bất lợi này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chất ức chế CYP3A4 và P-gp (ketoconazole, ritonavir, clarithromycin) làm tăng nồng độ của rivaroxban trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
Sử dụng đồng thời với NSAIDs / thuốc ức chế kết tập tiểu cầu làm tăng nguy cơ chảy máu.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI / SNRI làm tăng nguy cơ chảy máu.
Sử dụng đồng thời rivaroxaban với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampicin, phenobarbital, barbiturate, phenytoin) dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong máu giảm tác dụng dược lực của rivaroxaban.
Cần cẩn thận theo dõi bệnh nhân chặt chẽ nếu bệnh nhân được điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác.
- Thành phần
- Rivaroxaban 2.5mg
- Dược lý
- Dược lực học
Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn qua trình đông máu mội sinh và ngoại sinh, ức chế hoạt hóa prothrompin (yếu tố II) thành thrompin (yếu tô IIa) và sự phát triển của huyết khối. Rivaroxaban không ức chế thrombin (yếu tố IIa) và không có tác dụng trên tiểu cầu.
Động lực học
Hấp thu
Rivaroxaban được hấp thu nhanh chóng với nồng độ tối đa (C max) xuất hiện sau 2 - 4 giờ sau khi uống. Sự hấp thu theo đường uống của rivaroxaban là gần như hoàn toàn và sinh khả dụng đướng uống khá cao (80-100%).
Phân bố
Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương cao khoảng 92% đến 95%, chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố vừa phải với Vss khoảng 50 lít.
Chuyển hóa
Khoảng 2/3 liều dùng rivaroxaban được chuyển hóa, nhờ CYP3A4, CYP3A5, CYP2J2 và cơ chế độc lập với CYP.
Thải trừ
Khoảng 2/3 rivaroxaban được bài tiết vào nước tiểu (36% dưới dạng không đổi và 30% dưới dạng chuyển hóa không hoạt động). 1/3 còn lại của liều dùng được thải trừ qua phân, (7% ở dạng thuốc không thay đổi và 21% ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính).
- Quá liều
- Quá liều và độc tính
Quá liều rivaroxaban có thể dẫn đến xuất huyết. Các trường hợp hiếm khi dùng quá liều tới 600 mg đã được báo cáo mà không có biến chứng chảy máu hoặc các phản ứng có hại khác.
Cách xử lý khi quá liều
Có thể cân nhắc sử dụng than hoạt để giảm hấp thu trong trường hợp quá liều rivaroxaban. Nếu biến chứng chảy máu phát sinh, nên trì hoãn việc dùng rivaroxaban tiếp theo hoặc ngừng điều trị khi thích hợp. Xử trí nên được cá nhân hóa tùy theo mức độ nghiêm trọng và vị trí của xuất huyết.
Điều trị triệu chứng khi cần thiết, chẳng hạn như băng ép cơ học (ví dụ như chảy máu cam nặng), cầm máu bằng phẫu thuật với các thủ thuật kiểm soát chảy máu, bù dịch và hỗ trợ huyết động, các sản phẩm máu (hồng cầu đóng gói hoặc huyết tương tươi đông lạnh, tùy thuộc vào tình trạng thiếu máu hoặc rối loạn đông máu kèm theo ) hoặc tiểu cầu.
Nếu không thể kiểm soát chảy máu bằng các biện pháp trên, thì có thể sử dụng thuốc đảo ngược andexanet alfa. Tuy nhiên, hiện có rất ít kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng các sản phẩm thuốc này. Tùy thuộc vào tình trạng sẵn có của địa phương, nên tham khảo ý kiến của chuyên gia đông máu trong trường hợp chảy máu nhiều.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm