lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro bổ sung canxi Zedcal hộp 1 chai 200ml

Siro bổ sung canxi Zedcal hộp 1 chai 200ml

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium carbonate, Magnesi hydroxyd, Kẽm gluconat, Vitamin d3, Kẽm gluconat
Dạng bào chế:Si rô
Thương hiệu:Meyer Organics
Số đăng ký:VN-15990-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ khi sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Zedcal

Mỗi 5ml chứa:
Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg; Magnesium Hydroxide B.P tương đương với Magnesium nguyên tố 25mg; Zinc Gluconate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 2mg; Vitamin D3 B.P 200I.U.
Tá dược: Sucrose BP, Sodium Methyl Paraben BP, Sodium Propyl Paraben BP, Sodium carboxy Methyl Cellulose BP, Aluminium Magnesium Silicate USP, dung dịch Sorbitol (70%) BP, tinh dầu cam (5 folds), Peppermint Oil BP, Polysorbate 80 BP, Sodium Hydroxide BP, Propylene glycol BP, nước tinh khiết BP, Butylated hydroxyanisole BP, Citric acid Monohydrate BP.

2. Công dụng của Zedcal

Zedcal là một dạng thuốc dùng bổ sung calci và các hợp chất phối hợp với calci trong thuốc được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Zedcal

Trẻ em: (0 - 3 tuổi) 5ml/lần x 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em: (4 - 8 tuổi) 5ml/lần x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ vị thành niên: (9 - 18 tuổi) 5ml/lần x 3 lần mỗi ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
ZEDCAL nên dùng trước bữa ăn chính 15 - 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.

4. Chống chỉ định khi dùng Zedcal

Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Zedcal

Zedcal không nên dùng cho bệnh nhân tăng Calci niệu hoặc bị sỏi thận.
Thận trọng với bệnh nhân đang điều trị bệnh tim với glycoside.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận, bệnh thận hoặc suy thận.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

7. Tác dụng không mong muốn

Thuốc này thì an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn.

8. Tương tác với các thuốc khác

Corticosteroid làm giảm sự hấp thu calci.
Calci làm tăng tác động lên tim của Digoxin.
Calci cũng ảnh hưởng lên sự hấp thu của Tetracycline & Ciprofloxacin.
Tránh dùng chung Calci và Sắt.

9. Dược lý

Việc cung cấp đủ lượng calcium trong bữa ăn là cần thiết cho xương và răng chắc khỏe, hỗ trợ tim, cơ và thần kinh khoẻ mạnh. Calcium đóng vai trò quan trọng trong việc phục hồi mô, kiểm soát huyết áp và độ acid.
Những người kiêng các sản phẩm từ sữa sẽ không nhận đủ lượng calcium cần thiết. Chỉ 2 muỗng cà phê đầy Zedcal cung cấp lượng Calcium nhiều hơn một ly (250 ml) sữa béo, nhưng Zedcal khác sữa là hoàn toàn không có chất béo và đường. Để sử dụng calcium một cách hiệu quả, cần kết hợp với magnesium, kẽm, và vitamin D3.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Những thành phần dùng trong công thức Zedcal thì được dung nạp tốt.
Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng calci huyết, tăng vitamin D và tăng calci niệu.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.

11. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, nơi khô thoáng. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY