
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zedcal
Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg; Magnesium Hydroxide B.P tương đương với Magnesium nguyên tố 25mg; Zinc Gluconate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 2mg; Vitamin D3 B.P 200I.U.
Tá dược: Sucrose BP, Sodium Methyl Paraben BP, Sodium Propyl Paraben BP, Sodium carboxy Methyl Cellulose BP, Aluminium Magnesium Silicate USP, dung dịch Sorbitol (70%) BP, tinh dầu cam (5 folds), Peppermint Oil BP, Polysorbate 80 BP, Sodium Hydroxide BP, Propylene glycol BP, nước tinh khiết BP, Butylated hydroxyanisole BP, Citric acid Monohydrate BP.
2. Công dụng của Zedcal
3. Liều lượng và cách dùng của Zedcal
Trẻ em: (4 - 8 tuổi) 5ml/lần x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ vị thành niên: (9 - 18 tuổi) 5ml/lần x 3 lần mỗi ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
ZEDCAL nên dùng trước bữa ăn chính 15 - 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.
4. Chống chỉ định khi dùng Zedcal
5. Thận trọng khi dùng Zedcal
Thận trọng với bệnh nhân đang điều trị bệnh tim với glycoside.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận, bệnh thận hoặc suy thận.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
7. Tác dụng không mong muốn
8. Tương tác với các thuốc khác
Calci làm tăng tác động lên tim của Digoxin.
Calci cũng ảnh hưởng lên sự hấp thu của Tetracycline & Ciprofloxacin.
Tránh dùng chung Calci và Sắt.
9. Dược lý
Những người kiêng các sản phẩm từ sữa sẽ không nhận đủ lượng calcium cần thiết. Chỉ 2 muỗng cà phê đầy Zedcal cung cấp lượng Calcium nhiều hơn một ly (250 ml) sữa béo, nhưng Zedcal khác sữa là hoàn toàn không có chất béo và đường. Để sử dụng calcium một cách hiệu quả, cần kết hợp với magnesium, kẽm, và vitamin D3.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng calci huyết, tăng vitamin D và tăng calci niệu.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.