Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
kẽm sulfat
hộp 1 lọ 100 ml
Kẽm sulfate được dùng bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như: hội chứng hấp thu kém, thời kỳ cho con bú, các trường hợp gây mất kẽm (tiêu chảy, nôn, bỏng, mất protein), chứng viêm da đầu chi. Ngoài ra còn được chỉ định trong trường hợp chậm phát triển, các khiếm khuyết trong phân hóa mô như da, hệ thống miễn dịch, chất nhầy ruột. Thuốc sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Berko
Thổ Nhĩ Kỳ
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Kẽm sulfate được dùng bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như: hội chứng hấp thu kém, thời kỳ cho con bú, các trường hợp gây mất kẽm (tiêu chảy, nôn, bỏng, mất protein), chứng viêm da đầu chi. Ngoài ra còn được chỉ định trong trường hợp chậm phát triển, các khiếm khuyết trong phân hóa mô như da, hệ thống miễn dịch, chất nhầy ruột. Thuốc sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Trẻ em trong các trường hợp thiếu kẽm: Đối với trẻ dưới 5 tuổi, liều dùng từ 5 mg-10 mg/ ngày. Trẻ từ 6 đến 14 tuổi, liều dùng từ 10 mg-15mg/ ngày. Trẻ em mắc chứng Wison: từ 1-5 tuổi: dùng 45 mg/ ngày; 6-15 tuổi: dùng 75 mg/ ngày. Người lớn: Các trường hợp bị mất kẽm do tiêu chảy, suy dinh dưỡng protein-năng lượng (PEM), phụ nữ cho con bú: dùng 30 mg/ ngày; viêm da đầu chi do đường ruột: 45 mg/ ngày. Đối với phụ nữ có thai nên bổ sung 20 mg/ ngày.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Muối kẽm không nên sử dụng với penicillin. Mặc dù không có thông báo về việc gây quái thai, phụ nữ có thai và cho con bú phải có sự chỉ định của bác sĩ.
Mặc dù không có thông báo về việc gây quái thai, phụ nữ có thai và cho con bú phải có sự chỉ định của bác sĩ. Những nghiên cứu cho thấy có sự tăng Zn2+ ở phụ nữ có thai.
Không ảnh hưởng
Rối loạn hệ miễn dịch. Hiếm: phản ứng dị ứng. Chứng tim mạch Rất hiếm: hạ huyết áp, loạn nhịp tim, điện tim thay đổi có sự thiếu hụt Kali. Rối loạn hệ tiêu hóa Thường: nôn Rất hiếm: khó tiêu, cảm giác nóng ở dạ dày. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Kẽm sulfate tạo thành chelate với tetracylins, vì thế không nên dùng chung. Sắt làm giảm sự hấp thu của kẽm sulfate. Khi dùng chung với penicilliamine, kẽm sulfate có thể làm giảm hiệu quả của penicillamine. Liều của kẽm cao hơn 30 mg/ ngày làm giảm sự hấp thu của sparfloxacin, vì thế siro Zinco nên được uống ít nhất 2 giờ trước khi sử dụng spalfoxacin. Kẽm làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Thuốc tránh thai đường uống làm giảm nồng độ kẽm trong huyết tương.
Mỗi 5 ml (1 thìa) chứa kẽm sulfate heptahydrate tương đương 15 mg kẽm. Tá dược: 2750 mg sucrose, methyl paraben, glycerin, orange flavor, sunset yellow (E110) và nước deionized.
Kẽm là một nguyên tố vi lượng trong các enzyme đóng vai trò tích cực trong sự chuyển hóa carbohydrate, protein, lipid như deydrogenases, aldolases, peptidases, phosphatases, isomerases, phospholipases. Nó cũng có mặt trong những enzyme gần với pyridine nucleotides và sử dụng như một yếu tố đồng vận cho những chất khác. Thiếu hụt kẽm trong cơ thể dẫn đến chuyển hóa carbohydrate và protein thay đổi làm hạn chế khả năng tiếp thu, và tăng trưởng kém. Nồng độ kẽm trong huyết thanh giảm ở trẻ em bị mắc chứng beta-thalassemia, khi được bổ sung kẽm đầy đủ cho thấy sự tăng trưởng tương đương với trẻ khỏe mạnh. Kẽm là nguyên tố đa chức năng, đóng vai trò trong tổng hợp DNA, RNA và protein, hoạt hóa insulin, chữa lành vết thương, phân chia tế bào, sản xuất tinh trùng và tăng khả năng miễn dịch.
Nhiễm độc mạn tính do kẽm không được thông báo là gặp phải ở người. Nó có thể dẫn đến thiếu đồng và thiếu máu sau khi điều trị lâu dài với liều cao kẽm. Trong trường hợp, 4 mg đồng sulfate nên được chỉ định để phòng ngừa thiếu đồng và truyền máu chậm để điều trị chứng thiếu máu. Trong trường hợp ngộ độc kẽm, cân bằng chất điện phân có thể đạt được bằng cách rửa dạ dày.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ẩm.
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0