lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Daleston-D hộp 1 chai 30 ml

Siro chống dị ứng Daleston-D hộp 1 chai 30 ml

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dexchlorpheniramine, Betamethasone
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Foripharm
Số đăng ký:VD-16586-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Daleston-D

Trong 1 chai Daleston-D gồm có:
- Dexclorpheniramin maleat 12mg.
- Betamethasone 1,5mg
- Tá dược vừa đủ 30ml.

2. Công dụng của Daleston-D

Chồng dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Viêm da dị ứng, viêm đa thần kinh, viêm da tiệp xúc, mê đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Daleston-D

- Uống 2- 3 lần/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: ống nửa thìa cà phê (2,5ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
- Trẻ em 2-6 tuổi: 1⁄4 thìa cả phê (1,25ml), không được vượt quá 11⁄2 thìa mỗi ngày.
- Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cân dựa vào độ nghiềm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thê trọng hoặc vào diện tích co thé.
- Các triệu chứng tiêu hóa có thê giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
- Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nắc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhât mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đây đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng,
tot.
- Khi điều trị kéo dài, cẩn ngừng betamethason dần dần từng bước một.

4. Chống chỉ định khi dùng Daleston-D

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nối và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác. Dexelorpheniramin maleat: Người có nguy cơ bi tiểu liên quan đến rồi loạn niệu đạo tuyến tiền liệt

5. Thận trọng khi dùng Daleston-D

- Đối với Betamethason
Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước một
Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thân và suy thận.
Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và dùng hoá dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid kéo dài.
Nguy cơ bị thuỷ đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh dang dùng liệu pháp coritcoid đường toàn thân liều cao và cả ít nhất trong 3 tháng sau.Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.
- Đối với Dexclorpheniramin maleat
Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buôn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tác liệt ruột); bị sưng tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuộc chứa rượu trong thời gian điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cần nhắc lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhỉ. Đã ghỉ nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dai han. Trẻ em sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cân thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc bai xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng đối với người lái xe và vận:hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Betamethason .
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị.
- Thường gặp,ADR>1/100
Chuyển hoá: Mất kali, giữ natri, giữ nước
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường,phát triển hội chứng dạng Cushing,ức chế tăng trưởng của thai trong tử chung và của trẻ nhỏ giảm dung nap glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: Yếu cơ, mắt khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Ít gặp, 1/100 < ADR <1/100
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mắt ngủ.
Mat: Glocom, duc thê thủy tỉnh.
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính
Khác: Các phảnứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc. Dexclorpheniramin maleat
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.

9. Tương tác với các thuốc khác

Betamethason
- Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid lam ting nồng độ glucose nên cân thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời.
- Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
- Các thuốc chong đông loại coumarin: Khi dùng đồng thời cùng corticosteroid làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liêu.
B Chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp véi glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trằm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Dexclorpheniraminmaleat
- Thuốc ức ché mono-amino-oxydase (M4OJ): Làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; gây hạ huyết áp nặng.
- Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hoặc các thuốc làm ức chế hệ thân kinh khác: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat.
- Thuốc chẳng đông: Tác dụng của các thuốc chống đông đường uống bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

10. Dược lý

- Siro Daleston-D phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liêu cao hơn.
- Betamethason là một corticosteroid tông hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethasonrất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước bắt lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Dexclorpheniramin maleat là chất kháng, histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chât đối kháng với histamin thụ thể H1)

11. Quá liều và xử trí quá liều

Betamethason
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calei và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điệngiải đồ huyết thanh và nướctiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali, Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mắt cân bằng điện giải nếu cần. Dexclorpheniramin maleat
Dầu hiệu quá liều củadexclorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ùtai, matđiều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.
Điều trị: Điều trị triệu chứnởg bệnh viện

12. Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG