Siro Coje Ho hộp 1 chai 75ml
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/d316f9f3d8324b07a49b2f66f8690abe.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/d3ab46a0b9b14112a88a681341b861df.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/c5beb2c6c83e40a9a8ff5870b88e9fd3.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Siro Coje Ho hộp 1 chai 75ml

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 chai
1 chai
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc ho, long đờm

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

chlorpheniramine, dextromethorphan, guaifenesin

Dạng bào chế

hộp 1 chai 75ml

Công dụng

Giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Liều lượng và cách dùng

Uống 2 lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. - Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê) - 7 - 12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê); - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15ml (3 muỗng cà phê).

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Clorpheniramin maleat: Người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin. Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO.

Thận trọng

Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Vì Glyceryl guaiacolat qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiệt và có chỉ dẫn của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.

Tác dụng không mong muốn

Dextromethorphan: Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt. Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh. Tiêu hóa: Buồn nôn. Da: Đỏ bừng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Da: Nổi mày đay. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Da: Ngoại ban. Clorpheniramin maleat: Thường gặp, ADR > 1/100 Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần. Tiêu hóa: Khô miệng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn. Tác dụng an thần thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh trung ương nhẹ.

Tương tác thuốc

Đối với Clorpheniramin maleat: Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Đối với Dextromethorphan: Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Thành phần

Mỗi chai 75ml Coje ho chứa: Dextromethorphan hydrobromid 75 mg; Clorpheniramin maleat 19,95 mg; Amoni clorid 750 mg; Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) 750 mg; Tá dược gồm có: Acid citric, natri citrat, đường trắng, Natri benzoat, Natri saccharin, Amaranth, hương liệu dâu, nước tinh khiết.

Dược lý

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường dược dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) là một chất long đờm, nó kích thích hoặc tạo điều kiện cho việc loại bỏ chất tiết từ đường hô hấp thông qua tăng khối lượng và làm cho chất nhày ít dính hơn làm dễ khạc đờm. Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc phế quản làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rát đường hô hấp.

Quá liều

Dextromethorphan hydrobromid Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg. Chlorpheniramin maleat Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu, trong trường hợp hạ áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích và điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay