
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pimaxol
- Dextromethorphan HBr 60mg
- Clorpheniramin maleat 15,96 mg
- Amoni clorid 600 mg
- Guaifenesin 600 mg
- Tá dược: Natri citrat, acid citric, glycerin, gôm arabic, nipagin, nipasol, bột hương dâu, đường trắng, natri saccarin, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Pimaxol
3. Liều lượng và cách dùng của Pimaxol
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổï: Uống 5ml x 3 - 4 lần/ngày.
- Từ 7 - 12 tuổi: Uống 10ml x 3 - 4 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 15ml x 3 - 4 lần/ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Pimaxol
- Bệnh nhân hen suyễn, suy hô hấp, glôcôm góc hẹp và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
- Các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
5. Thận trọng khi dùng Pimaxol
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Dextromethorphan hydrobromid:
- Thường gặp: Toàn thân (mệt mỏi, chóng mặt); tuần hoàn (nhịp tim nhanh); tiêu hoá (buồn
nôn); da (đỏ bừng).
- Ít gặp: Da (nổi mề đay).
- Hiếm gặp: Da (ngoại ban). Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hoá. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và rượu.
Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt là nếu tăng liều từ từ.
- Thường gặp: Hệ thần kinh trung ương (ngủ gà, an thần); Tiêu hoá (khô miệng).
- Hiếm gặp: Toàn thân (chóng mặt); Tiêu hoá (buồn nôn).
9. Tương tác với các thuốc khác
- Quinidin ức chế Cytochrom P450 2D6 làm giảm chuyển hoá Dextromethorphan ở gan do đó làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Clorpheniramin maleat: Không dùng thuốc với các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Thận trọng khi phối hợp thuốc với ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Không nên dùng cùng với phenytoin vì thuốc ức chế chuyển hoá của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin.
10. Dược lý
- Dextromethorphan hydrobromid: Là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não giống codein nhưng không gây nghiện. Thuốc được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có tác dụng trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
- Clorpheniramin maleat: Là một thuốc kháng thụ thể histamin H1, ít tác dung an thần, có tác dụng giảm tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.
* Guaifenesin: Có tác dụng làm loãng đờm nhầy dính bằng cách làm tăng lượng dịch tiết đường hô hấp.
- Amoni clorid: Có tác dụng làm long đờm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Ở người lớn: hội chứng kích thích như là buồn ngủ, kích động, nhịp tim nhanh, run ray, giật cơ và co giật với các cơn động kinh.
- Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.