lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan Pulmorest Santa chai x 50ml

Siro điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan Pulmorest Santa chai x 50ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Santafa
Số đăng ký:VN-19405-15
Nước sản xuất:Thổ Nhĩ Kỳ
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pulmorest Santa

Levodropropizine 30mg

2. Công dụng của Pulmorest Santa

Thuốc Pulmorest được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan là kết quả của sự tắc nghẽn (viêm phế quản).

3. Liều lượng và cách dùng của Pulmorest Santa

Cách dùng Thuốc Pulmorest được dùng đường uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 10 ml siro, 3 lần/ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần. Trẻ em trên 2 tuổi 1 - 2 mg/kg x 3 lần/ ngày, tổng liều 3 - 6 mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần. Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau: 10 - 20 kg: 3 ml x 3 lần/ngày. 21 - 30 kg: 5 ml x 3 lần/ngày. Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày. Khi đang điều trị: Việc điều trị cần tiếp tục theo chỉ dẫn của thầy thuốc cho đến khi hết ho. Tuy nhiên, nếu sau 7 ngày điều trị không hết họ hoặc có các triệu chứng khác cần đi khám lại. Ho là một triệu chứng và cần điều trị theo bệnh lý. Dung dịch sirô này chỉ được sử dụng trong 28 ngày sau khi mở nắp ở nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tu thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Pulmorest Santa

Thuốc Pulmorest chống chỉ định trong các trường hợp sau: Levodropropizin chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không uống levodopropizin khi tăng tiết dịch phế quản và giảm chức năng mao niêm (hội chứng Kartagener hay loạn vận động lông mi) và với những bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng. Không dùng levodropropizin trong thời kỳ có thai và cho con bú. Trong công thức của levodropropizin có đường nên chống chỉ định đối với những bệnh nhân đái tháo đường.

5. Thận trọng khi dùng Pulmorest Santa

Levodropropizin không được sử dụng kéo dài. Sau khi điều trị một thời gian ngắn mà không có kết quả thì cần đến gặp bác sĩ. Bệnh nhân cần được thông tin cảnh báo khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn. Độ an toàn cho trẻ dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu. Cân nhắc giữa nguy cơ rủi ro và lợi ích với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (CICr < 35ml/phút). Bệnh nhân suy tim sung huyết khi dùng thuốc này phải hết sức thận trọng. Methyl paraben và propyl paraben chứa trong Pulmorest có thể gây ra phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng levodopropizine có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Pulmorest, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Rất hiếm, (ADR < 1/10000) Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Rối loạn hệ thống thần kinh: Mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt. Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp. Rối loạn hô hấp: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp. Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy. Rối loạn tâm thần: Khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách. Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, chứng phát ban, ngứa, phù mạch. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin). Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của EEG. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm. Các dữ liệu lâm sàng không chỉ ra tương tác với các thuốc điều trị bệnh phổi phế quản như chất chủ vận B2, các dẫn chất methylxanthin, các corticosteroid, các kháng sinh, và các chất kháng histamin.

10. Dược lý

Dược lực học Levodropropizin là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trong ho khan. Ảnh hưởng của thuốc đến hệ thống thần kinh trung ương là rất thấp so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh như codein. Cơ chế hoạt động: Trên những người tình nguyện khoẻ mạnh, levodropropizin làm giảm ho do tác dụng của acid citric. Tác dụng chống ho được duy trì trong ít nhất 6 giờ. Khi dùng liều điều trị, thuốc không có biểu hiện an thần nào trên thần kinh trung ương. Dược động học Trong các nghiên cứu về dược động học trên chuột và người, động học và chuyển hoá cho kết quả tương tự nhau. Levodopropizin hấp thu nhanh và phân bố nhanh trong cơ thể sau khi uống. Thời gian bán hủy từ 1 giờ đến 2 giờ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương 11 - 14%. Thuốc được thải trừ khoảng 83% qua nước tiểu trong vòng 96 giờ. Uống liều tiếp theo sau 6 - 8 giờ sẽ không làm thay đổi động học của liều đơn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có báo cáo nào về trường hợp quá liều levodropropizin khi dùng một liều duy nhất 240 mg và liều 120 mg x 3 lần mỗi ngày trong 8 ngày liên tục. Trong trường hợp quá liều, có thể làm cho tim đập hơi nhanh và thoáng qua. Khi đó, cần tiến hành rửa dạ dày bằng than hoạt, song song bổ sung dịch và dùng thêm các biện pháp khác.

12. Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0