lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro ho, long đờm Arsiba hộp 1 lọ 60ml

Siro ho, long đờm Arsiba hộp 1 lọ 60ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Diphenhydramine, Ammonium chloride
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:T.man Pharma Limited Partnership
Nước sản xuất:Thái Lan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Arsiba

Mỗi 5ml dung dịch thuốc uống có chứa:
- Hoạt chất: diphenhydramine HCl 12,5mg, ammonium chloride 125mg citrate, sucrose, glycerin, glucose lỏng, saccharine lỏng, acid citric,
- Tá dược: Sodium alcohol, methylparaben, proplyparaben, menthol, caramel, hương vị quả mâm xôi, Ponceau 4R, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Arsiba

- Điều trị dứt cơn họ, chống phù nề hắt hơi do những kích thích nhỏ ở họng và phế quản trong những trường hợp dị ứng, cảm lạnh, viêm phế quản hoặc hết phải những chất kích thích

3. Liều lượng và cách dùng của Arsiba

Liều tính theo diphenhydramine HCl.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : 25-50 mg (2-4 thìa cà phê), uống mỗi 4-6 giờ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi : 1,25 mg/kg, uống mỗi 4-6 giờ. Không quá 300 mg/ ngày. Cụ thể như sau :
- Trẻ dưới 10 kg cân nặng 1/2-1 thìa cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.
- Trẻ trên 10 kg cân nặng : 1-2 thìa cà phê, uống mỗi 4-6 giờ
- 1 thìa cà phê = 5ml

4. Chống chỉ định khi dùng Arsiba

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự diphenhydramin; người bệnh hen; trẻ sơ sinh.

5. Thận trọng khi dùng Arsiba

- Cần thận vì thuốc có chứa 5% cồn.
- Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phi đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú và chỉ sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Người đang lái xe hay điều khiển máy móc cần thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây ngầy ngật.

8. Tác dụng không mong muốn

- Ngủ gật, khô miệng, rối loạn thị giác
Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHẢI RONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như dẫn xuất phenothiazine, benzodiazepine, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Ở trẻ em: với liều 470 mg diphenhydramine đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
- Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
- Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Xử trí trong trường hợp quá liều: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.

11. Bảo quản

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Sau khi mở chỉ dùng thuốc trong vòng 14 ngày.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY