
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của METHORPHAN (TRAPHACO)
Dextromethorphan hydrobromid 60mg
Chlorpheniramin maleat 16,02mg
Guaiphenesin 120mg
Tá dược (Đường trắng, Natri benzoat, Natri edetat, Glycerin, Tinh dầu dâu tây, Nước tinh khiết) vđ 60ml
2. Công dụng của METHORPHAN (TRAPHACO)
- Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.
3. Liều lượng và cách dùng của METHORPHAN (TRAPHACO)
4. Chống chỉ định khi dùng METHORPHAN (TRAPHACO)
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.
5. Thận trọng khi dùng METHORPHAN (TRAPHACO)
- Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
- Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
- Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết Acetylcholin, gây khô miệng.
- Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom. - Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng Histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên thận trọng khi dùng thuốc với các chế phẩm chứa Ethanol.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn, khô miệng.
- Mệt mỏi, chóng mặt.
- Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
- Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: nổi mày đay, ngoại ban. Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
8. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc ức chế Monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. - Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
9. Dược lý
- METHORPHAN trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với Codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dai hơn(6 - 8 giờ/ 1 liều uống một lần)
- METHORPHAN làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
- METHORPHAN có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể HI ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làmêm dịu nên rất có ích với ho dị ứng.
- METHORPHAN chứa chất phụ Natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng và dấu hiệu quá liều Chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Khi quá liều Dextromethorphan: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tông liều 10 mg.
- Khi dùng quá liều Chlorpheniramin: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thụ. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.