- Công dụng/Chỉ định
- Chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm , ho gió, ho khan, viêm phế quản.
- Liều lượng và cách dùng
- Ngày uống 3 lần.
Người lớn: Mỗi lần uống 1 thìa canh (15 ml).
Trẻ em:
+ Từ 30 tháng tuổi – 3 tuổi: Mỗi lần uống 1 thìa cà phê (5 ml).
+ Từ 4 – 10 tuổi: Mỗi lần uống 2 thìa cà phê (10 ml).
+ Từ 11 – 15 tuổi: Dùng theo liều người lớn.
Đợt dùng từ 7 – 10 ngày.
Không dùng quá 2 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.
- Chống chỉ định
- - Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Thận trọng
- Thận trọng ở người suy tim, tăng huyết áp.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiện tại chưa phát hiện thấy tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo.
- Thành phần
- Dịch chiết từ dược liệu 30 ml, tương đương với:
+ Bạch linh (Poria) 0,9 g;
+ Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori) 1,708 g;
+ Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae) 3,25 g;
+ Tang bạch bì (Cortex Mori albae radices) 1,875 g;
+ Ma hoàng (Hebra Ephedrae) 0,656 g;
+ Thiên môn đông (Radix Asparagi cochinchinensis) 1,208 g;
+ Bạc hà (Hebra Menthae) 1,666 g;
+ Bán hạ (chế) (Rhizoma Pinelliae) 1,875 g;
+ Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 0,591 g;
+ Bách hộ (Radix Stemonae tuberosae) 6,25 g;
+ Mơ muối (Fructus Armeniacae praeparatus) 1,406 g.
Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae arvensis) 0,1 g.
Phèn chua (Alumen) 0,208 g.
Tá dược: Sorbitol 70%, glycerin, gôm Arabic, xanthan gum, natri benzoat, natri saccharin, nipagin, nipasol, nước tinh khiết.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng đục, biến màu hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.
Không dùng quá 2 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.