- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Pulmofar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Trị các chứng ho do cảm, dị ứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc Pulmofar – si rô ho dùng đường uống. Thuốc sử dụng cho trẻ em.
Liều dùng
Từ 7 - 12 tuổi: 1 - 2 muỗng cà phê/ lần, 3 - 4 lần/ ngày.
Từ 2 - 6 tuổi: 1 muỗng cà phê/ lần, 3 - 4 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Pulmofar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy hô hấp, ho suyễn.
Người bệnh đang dùng thuốc ức chế MAO.
Người bệnh glôcôm góc đóng, bí tiểu.
- Thận trọng
- Người suy gan.
Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, yếu cơ.
Tránh dùng thức uống có rượu khi đang dùng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng thuốc trong thời gian cho con bú khi thật cần thiết.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ngủ gà, khi dùng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Pulmofar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc có thể gây buồn ngủ, táo bón, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa, co thắt phế quản, dị ứng đa.
Thuốc có thể gây rối loạn đường niệu (bí tiểu tiện).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Clorpheniramin có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc ức chế thần kinh khác như rượu, barbiturat, thuốc an thần.
Các thuốc ức chế MAO có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin như clorpheniramin.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Thành phần
- Chlorphenamine 0.0126
Dextromethorphan 0.0594
Terpin hydrate 0.090
Natri benzoat 0.450
Guaiacolsulfonate potassium 0.360
- Dược lý
- Nhóm dược lý
Thuốc trị ho và cảm lạnh.
Mã ATC
Dextromethorphan: R05D A08.
Clorpheniramin: A06A B04.
Terpinhydrat: Không có.
Dextromethorphan là thuốc giảm ho dùng trị ho khan. Thuốc có tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Ở liều điều trị, thuốc không gây ức chế hô hấp.
Clorpheniramin maleal là thuốc kháng histamin trị dị ứng.
Terpin hydrat làm long đàm, tăng dịch tiết phế quản.
Dược động học
Thuốc được hấp thu từ đường tiêu hóa sau khi uống.
Dextromethorphan chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl.
Phần lớn clorpheniramin maleat được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua thận. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
- Quá liều
- Triệu chứng: Dextromethorphan có thể gây buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mỡ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện. Clorpheniramin maleat có thể gây loạn tâm thần, cơn động kinh, co giật, trụy tim mạch, lọan nhịp.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm