- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Bromhexine A.T được chỉ định dùng trong các trường hợp làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
-Trẻ em dưới 2 tuổi
2,5ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.
-Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi
5ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.
-Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
5ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.
-Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn
10ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Bromhexine A.T chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.
Thận trọng cho người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản.
Thận trọng cho người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Thận trọng dùng thuốc khi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- -Phản ứng dị ứng: ban đỏ, mẩn ngứa, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản.
-Phản ứng phụ trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng…
Hướng dẫn cách xử trí: Nếu bạn gặp các tác dụng không mong muốn trên hoặc các biểu hiện lạ khác trong quá trình dùng thuốc, hãy ngừng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Không dùng phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Thành phần
- Bromhexine hydroclorid 4mg/5ml v.
- Dược lý
- Dược lực học
Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
Dược động học
Hấp thu
Bromhexine được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố
Thuốc có độ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 95 - 99%).
Chuyển hóa
Bromhexine chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Thải trừ
Phần lớn bromhexine được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa. Độ thanh lọc bromhexine giảm có thể gặp trong trường hợp suy gan, suy thận.
- Quá liều
- Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận.
Xử trí: Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm