lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro trị ho CODEFORTE hộp 1 chai 125ml

Siro trị ho CODEFORTE hộp 1 chai 125ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Codein, Guaifenesin
Dạng bào chế:Siro
Công dụng:

Điều trị triệu chứng ho khan hoặc ho do kích ứng, và ho do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản

Thương hiệu:DP Nam Hà
Số đăng ký:VD-22646-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CODEFORTE

Codein phosphat: 100mg
Guaifenesin: 500mg
Chlopheniramin maleat: 20mg
Tá dược vừa đủ: 100ml
Tá dược gồm có: Nipazin, đỏ erythrosin, tinh dầu dâu, đường kính, nước cất.

2. Công dụng của CODEFORTE

Codeforte được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc ho do kích ứng, và ho do viêm phế quản có tiết đờm, viểm họng, viêm phổi, viêm thanh quản

3. Liều lượng và cách dùng của CODEFORTE

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml-20ml/lần, 3-4 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng CODEFORTE

– Người bị hen, suy hô hấp
– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A
– Glocom góc hẹp
– Tắc cổ bàng quang
– Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng.
– Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.

5. Thận trọng khi dùng CODEFORTE

– Cần thận nhắc khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận, phì đại tuyến tiền liệt.
– Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Codeforte không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú. Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong trường hợp rất hiếm gặp có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc đang điều khiển máy móc…

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn: rất hiếm xảy ra các trường hợp sau : buồn ngủ, buồn nôn,nôn, táo bón, hạ huyết áp, nổi mẩn.
Ghi chú: “thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi dùng chung với Phenothiazine, các barbiturate, benzodiazepine, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

10. Dược lý

Codein phosphat có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Ngoài ra còn làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ đặc quánh của dịch tiết phế quản.
Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, giảm tiết dịch. Vì vậy nó có tác dụng hỗ trợ trong điều trị ho do kích ứng và dị ứng.
Guaifenesin có tác dụng làm long đờm, giảm ho do cơ chế làm loãng, lỏng dịch đờm, dễ dàng đẩy ra ngoài khi ho.

11. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0