Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PEPTAMEN Junior
Sữa Peptamen Junior chứa 100% đạm Whey thủy phân bằng enzym thành peptides – dễ hấp thu, giảm tiêu chảy. Đây là công nghệ độc quyền đến từ Nestle được khoa học chứng minh giúp phòng ngừa nguy cơ dị ứng với đạm sữa bò. Công thức cân bằng hệ tiêu hóa đường ruột có thể sử dụng như nguồn dinh dưỡng duy nhất hoặc bổ sung cho chế độ ăn hàng ngày. Cách pha linh hoạt giúp cung cấp năng lượng từ 1 kcal / ml đến 1,5 kcal / ml.
– Công thức nguyên tố độc đáo – Peptide wheyyzed whey & MCT
– 100% peptide whey thủy phân có thể dễ dàng hấp thụ bởi cơ thể trẻ.
– 13.7 g Protein trong 100 g bột giúp cân bằng dinh dưỡng
– 51% nguồn chất béo như triglycerides chuỗi trung bình (MCT) có thể được hấp thụ trực tiếp vào thành mạch ruột
– Độ thẩm thấu thấp (370 mOsm / kg nước) có thể làm giảm nguy cơ tiêu chảy thẩm thấu
Năng lượng 1,0 kcal / mL 4,2 kJ / mL được phân phối như sau: + Protein . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12% Whey protein peptide + Carbohydrate. . . . . . . . . . . . . . . . 54% Maltodextrin, sucrose, tinh bột khoai tây + Chất béo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34% Triglycerides chuỗi trung bình (MCT 51% chất béo) + Nonprotein Calorie: Tỷ lệ Nitơ . 190: 1 + Calorie: Tỷ lệ Nitơ. . . . . . . . . . . . 0,215: 1 + n-6: Tỷ lệ n-3. . . . . . . . . . . . . . . . 7,5: 1 + Osmolality. . . . . . . . . . . . . . . . . . 370 mOsm / kg nước + Hàm lượng nước. . . . . . . . . . . . . 850mL / 1000mL (bột 220g + 850ml)
– Công thức nguyên tố độc đáo – Peptide wheyyzed whey & MCT
– 100% peptide whey thủy phân có thể dễ dàng hấp thụ bởi cơ thể trẻ.
– 13.7 g Protein trong 100 g bột giúp cân bằng dinh dưỡng
– 51% nguồn chất béo như triglycerides chuỗi trung bình (MCT) có thể được hấp thụ trực tiếp vào thành mạch ruột
– Độ thẩm thấu thấp (370 mOsm / kg nước) có thể làm giảm nguy cơ tiêu chảy thẩm thấu
Năng lượng 1,0 kcal / mL 4,2 kJ / mL được phân phối như sau: + Protein . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12% Whey protein peptide + Carbohydrate. . . . . . . . . . . . . . . . 54% Maltodextrin, sucrose, tinh bột khoai tây + Chất béo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34% Triglycerides chuỗi trung bình (MCT 51% chất béo) + Nonprotein Calorie: Tỷ lệ Nitơ . 190: 1 + Calorie: Tỷ lệ Nitơ. . . . . . . . . . . . 0,215: 1 + n-6: Tỷ lệ n-3. . . . . . . . . . . . . . . . 7,5: 1 + Osmolality. . . . . . . . . . . . . . . . . . 370 mOsm / kg nước + Hàm lượng nước. . . . . . . . . . . . . 850mL / 1000mL (bột 220g + 850ml)
2. Công dụng của PEPTAMEN Junior
Sữa Peptamen Junior có chứa 100% đạm Whey thủy phân bằng enzym giúp quản lý chế độ ăn uống đầy đủ cho trẻ em từ 1 đến 10 tuổi rối loạn tiêu hóa, ung thư, mất cân bằng dinh dưỡng.
3. Liều lượng và cách dùng của PEPTAMEN Junior
Sữa Peptamen Junior được đánh giá là dòng sản phẩm đặc trị cho trẻ kém hấp thu tốt nhất hiện nay được các chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng. Sản phẩm mang lại nguồn năng lượng cao, hỗ trợ tiêu hóa tốt nhất, nhanh chóng phục hồi sức khỏe cho trẻ.
Sữa Peptamen Junior là dòng sản phẩm cao năng lượng nên khi sử dụng cần tuân thủ cách pha chuẩn của nhà sản xuất hoặc của các chuyên gia y tế. Dưới đây là hướng dẫn của nhà sản xuất:
Sữa có 2 cách pha:
+ Cách pha bình thường: 1 muỗng gạt ứng với 30 ml nước cung cấp 1kcal năng lượng/ 1ml sữa
+ Cách pha tăng cường: 1 muỗng gạt ứng với 19 ml nước cung cấp 1,5 kcal năng lượng/ 1 ml sữa
– Để pha 250mlcần 7 thìa gạt (trong hộp) tương đương 55g với 210ml nước 35 – 40 độ.
– Để pha 500ml cần 14 thìa gạt tương đương 110g với 425ml nước 35 – 40 độ.
4. Đối tượng sử dụng
Sữa Peptamen Junior cao cấp dành cho các bé suy dinh dưỡng nặng, rồi rối loạn hấp thu một hỗn hợp của chế độ dinh dưỡng qua đường ruột dành cho bé từ 1 – 10 tuổi. Các trẻ điều trị sau hậu phẫu thì đây là một sản phẩm cân bằng dinh dưỡng rất phù hợp.
+ Trẻ kém hấp thu cấp, cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng.
+ Dùng cho các bé bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
+ Trẻ điều trị sau phẫu thuật cần năng lượng cao.
+ Kết hợp điều trị bệnh về viêm ruột, rối loạn đường tiêu hoá.
+ Trẻ có hội chứng ruột ngắn, tiêu chảy
+ Trì hoãn sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sau khi bệnh.
+ Trẻ kém hấp thu mạn tính (uống gì ăn gì cũng không cải thiện được thể chất)
5. Bảo quản
Sản phẩm sau khi pha phải được đậy kín và sử dụng trong vòng 6 giờ nếu để ở nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu bản quản trong tủ lạnh.
Bảo quản sữa ở nơi khô ráo thoáng mát và sử dụng sản phẩm trong vòng 4 tuần sau khi mở nắp.
Bảo quản sữa ở nơi khô ráo thoáng mát và sử dụng sản phẩm trong vòng 4 tuần sau khi mở nắp.