lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng viêm, giảm đau TENOTIL hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng viêm, giảm đau TENOTIL hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Korea United Pharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TENOTIL

Tenoxicam 20mg

2. Công dụng của TENOTIL

Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.
Điều trị ngắn ngày trong rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác.

3. Liều lượng và cách dùng của TENOTIL

Liều dùng:
Liều thường dùng: Sử dụng 20mg/lần, ngày 1 lần.
Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout: Liều khuyến cáo là 40mg 1 lần/ngày trong 2 ngày, sau đó sử dụng liều 20mg 1 lần/ngày trong 5 ngày.
Trẻ em dưới 15 tuổi: Không dùng cho bệnh nhân dưới 15 tuổi.
Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

4. Chống chỉ định khi dùng TENOTIL

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với tenoxicam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.
Không dùng cho bệnh nhân có bệnh về tim mạch: suy tim, tăng huyết áp nặng.
Các trường hợp khác không được sử dụng thuốc đó là: người bị rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
Không dùng tenoxicam cho bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng TENOTIL

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ suy thận (người cao tuổi, người có tiền sử bệnh thận, bệnh tiểu đường, xơ gan, suy tim xung huyết, giảm thể tích máu, điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có khả năng gây độc cho thận) cần được kiểm soát chức năng thận và tim mạch.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì) khi sử dụng thuốc.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
Da: Ngoại ban, mề đay, ngứa.
Ít gặp:
Toàn thân: mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Tiết niệu – sinh dục: Phù.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
Thần kinh: Nhìn mờ.
Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).
Niệu – sinh dục: Khó tiểu tiện.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của tenoxicam.
Các salicylat có thể đẩy tenoxicam khỏi liên kết với protein, do làm tăng độ thanh thải và thể tích phân bố của tenoxicam. Cần tránh điều trị đồng thời với các salicylat, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc glucocorticoid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).
Đã có thông báo các thuốc chống viêm không steroid gây giữ lithi, nếu dùng tenoxicam cho người bệnh đang dùng liệu pháp lithi, cần phải tăng cường theo dõi nồng độ lithi và báo cho người bệnh biết cần duy trì lượng nước đưa vào cơ thể và các triệu chứng ngộ độc để phát hiện kịp thời ngộ độc lithi.
Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều. Cần lưu ý các tính chất này khi điều trị cho người bệnh giảm chức năng tim hoặc tăng huyết áp do có thể làm bệnh nặng thêm.
Cholestyramin dùng phối hợp với tenoxicam tiêm tĩnh mạch làm giảm nửa đời của tenoxicam và tăng thanh thải tenoxicam.

10. Dược lý

Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, hiện nay chưa biết chính xác cơ chế tác dụng của tenoxicam, mặc dù có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế cyclooxygenase đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm. Tenoxicam dùng để điều trị triệu chứng trong bệnh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, tổn thương mô mềm (dùng trong thời gian ngắn). Tenoxicam không tác động đến quá trình tiến triển bệnh viêm khớp dạng thấp.

11. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG