Thuốc bổ sung AGI-CALCI hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/00027586_agi_calci_agimexpharm_20x10_4232_60ae_large_a0cbf52b45.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc bổ sung AGI-CALCI hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

calcium carbonate, vitamin d3

Dạng bào chế

hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim

Công dụng

Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci: Trẻ em thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người có nguy cơ cao (lớn tuổi, phụ nữ tuổi mãn kinh, điều trị corticoid kéo dài, chấn thương). Phòng và điều trị loãng xương.

Thương hiệu

Agimexpharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci: Trẻ em thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người có nguy cơ cao (lớn tuổi, phụ nữ tuổi mãn kinh, điều trị corticoid kéo dài, chấn thương). Phòng và điều trị loãng xương.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Agi-Calci dùng đường uống, uống thuốc buổi sáng hoặc buổi trưa. Liều dùng Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci: Trẻ em: Uống 1/2–1 viên/ngày. Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày. Phòng và điều trị loãng xương: Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày, có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Tăng calci huyết, calci niệu. Sỏi calci. Suy thận. Rối loạn thừa vitamin D. Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, mắc bệnh sarcoid và bệnh nhân bất động bị loãng xương.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai cần cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi. Thời kỳ cho con bú Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Tác dụng không mong muốn

Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn. Dùng vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci huyết. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau: Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy. Tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai. Cơ xương: Giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương. Thận và tiết niệu: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu), có thể tăng calci niệu. Chuột rút ở bụng. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nên cho uống nhiều nước để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường xảy ra hoặc xuất hiện các triệu chứng của tăng calci huyết. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với clopamide, ciprofloxacin, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, do các thuốc này ức chế thải trừ calci qua thận. Calci làm giảm hấp thu tetracycline, doxycycline, do đó cần uống cách các thuốc này 3 giờ. Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: - Calci carbonat: 1250mg (tương đương calci 500mg) - Dung dịch Cholecalciferol 1M.IU/g: 0.2mg (tương đương cholecalciferol 200IU)

Dược lý

Calci là một cation ngoại bào cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản. Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D3 là duy trì nồng độ bình thường trong huyết tương của calci và phospho bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non đồng thời huy động calci vào trong xương.

Quá liều

Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu. Xử trí: Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu. Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calci (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calci ở thận). Thẩm tách máu. Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay