lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung AGI-CALCI hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc bổ sung AGI-CALCI hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium carbonate, Vitamin d3
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Agimexpharm
Số đăng ký:VD-23484-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AGI-CALCI

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Calci carbonat: 1250mg
(tương đương calci 500mg)
- Dung dịch Cholecalciferol 1M.IU/g: 0.2mg
(tương đương cholecalciferol 200IU)

2. Công dụng của AGI-CALCI

Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci: Trẻ em thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người có nguy cơ cao (lớn tuổi, phụ nữ tuổi mãn kinh, điều trị corticoid kéo dài, chấn thương).
Phòng và điều trị loãng xương.

3. Liều lượng và cách dùng của AGI-CALCI

Cách dùng
Thuốc Agi-Calci dùng đường uống, uống thuốc buổi sáng hoặc buổi trưa.

Liều dùng
Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci:
Trẻ em: Uống 1/2–1 viên/ngày.
Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày.
Phòng và điều trị loãng xương:
Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày, có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng AGI-CALCI

Tăng calci huyết, calci niệu.
Sỏi calci.
Suy thận.
Rối loạn thừa vitamin D.
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng AGI-CALCI

Khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, mắc bệnh sarcoid và bệnh nhân bất động bị loãng xương.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tuy nhiên, người mang thai cần cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.

Thời kỳ cho con bú
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Dùng vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci.
Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci huyết.
Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
Tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai.
Cơ xương: Giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương.
Thận và tiết niệu: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu), có thể tăng calci niệu.
Chuột rút ở bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nên cho uống nhiều nước để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường xảy ra hoặc xuất hiện các triệu chứng của tăng calci huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh kết hợp với clopamide, ciprofloxacin, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, do các thuốc này ức chế thải trừ calci qua thận.
Calci làm giảm hấp thu tetracycline, doxycycline, do đó cần uống cách các thuốc này 3 giờ.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis.

10. Dược lý

Calci là một cation ngoại bào cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.
Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D3 là duy trì nồng độ bình thường trong huyết tương của calci và phospho bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non đồng thời huy động calci vào trong xương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
Xử trí: Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calci (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calci ở thận).
Thẩm tách máu.
Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY