lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung calci MUMCAL hộp 20 ống x 10ml

Thuốc bổ sung calci MUMCAL hộp 20 ống x 10ml

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium lactate
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Công dụng:

Tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng nhanh, loãng xương ở người lớn tuổi, sau mãn kinh

Thương hiệu:Phương Đông Pharma
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của MUMCAL

Mỗi ống 10ml dung dịch có chứa:
Calcium lactate 500mg

2. Công dụng của MUMCAL

Các muối calci được sử dụng như một nguồn cung cấp cation canxi để bổ sung hoặc ngăn ngừa sự suy giảm canxi trong các bệnh nhân ăn uống điều độ nhưng không đủ calci.
Điều kiện có thể liên quan với thiếu hụt canxi bao gồm giảm năng tuyến cận giáp, thiếu hụt acid dịch vị, tiêu chảy mãn tính, thiếu vitamin D, phan mỡ, viêm ruột, mang thai và cho con bú, mãn kinh, viêm tụy, suy thận, nhiễm kiềm, và phosphat việc quản lý chặt chẽ các loại thuốc (ví dụ một số thuốc lợi tiểu, thuốc chống co giật), đôi khi có thể dẫn đến giảm calci máu có thể đảm bảo điều trị thay thế calci.
Calci nên được dùng trong phác đồ thay thế chất điện giải lâu dài và cũng được đề nghị cho dự phòng thường quy của giảm calci máu trong truyền máu citrat.
Quản lý các muối calci không nên ngăn cản việc sử dụng các biện pháp khác nhằm khắc phục nguyên nhân cơ bản của sự suy giảm calci.

3. Liều lượng và cách dùng của MUMCAL

Cách dùng
Dùng đường uống.
Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn: 2 ống (10ml) x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 ống (10ml) x 1 – 2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng MUMCAL

Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu nặng.
Suy thận nặng, galactose huyết.

5. Thận trọng khi dùng MUMCAL

Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
Dùng thuốc cho trẻ em dưới sự giám sát của người lớn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ:
Không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù canxi bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có tác dụng phụ gây ra đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi dùng cho các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Nôn mửa, đầy bụng hoặc táo bón.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Tăng calci máu nhẹ thường dễ dàng kiểm soát được bằng cách giảm lượng calci đưa vào cơ thể (giảm liều hoặc ngừng bổ sung calci); các trường hợp tăng calci máu nặng có thể cần phải điều trị đặc hiệu (ví dụ như thấm tách máu).

9. Tương tác với các thuốc khác

Canxi có thể làm giảm khả năng hấp thu của các chế phẩm tetracycline hay flouride uống, do đó nếu dùng đồng thời các chế phẩm này thì phải dùng cách xa khoảng 3 giờ.
Khi dùng đồng thời, vitamin D làm tăng hấp thu canxi.
Các loại thức ăn như rau, ngũ cốc, sữa và các sản phẩm từ sữa làm giảm khả năng hấp thu canxi ở đường tiêu hóa.
Ở những bệnh nhân đang dùng digitalis, khi uống canxi với liều cao có thể làm tăng nguy cơ chứng loạn nhịp tim.

10. Dược lý

Calci cần thiết cho việc duy trì tính toàn vẹn chức năng thần kinh, cơ và hệ thống xương, màng tế bào và khả năng thẩm thấu. Là cation có tính hoạt hóa quan trọng trong nhiều chuỗi phản ứng của enzyme và cần thiết đến một số quá trình sinh lý học như sự lan truyền thần kinh, co bóp cơ tim, cơ xương, chức năng thận, hô hấp và làm đông máu.
Calci cũng có vai trò trong việc phóng thích và lưu trữ chất dẫn truyền thần kinh và các hormone, trong việc hấp thu vitamin B12 và trong sự bài tiết dịch vị.
Có bằng chứng cho thấy có mối quan hệ đối nghịch giữa calci đưa vào và huyết áp. Sự bổ sung calci có thể có liên quan đến việc giảm huyết áp ở những thanh niên khỏe mạnh và những phụ nữ mang thai khỏe mạnh và một vài bệnh nhân cao huyết áp. Tuy nhiên việc nghiên cứu cần đánh giá vai trò calci trong việc điều chỉnh huyết áp.
Calci chiếm 1 – 2% trọng lượng cơ thể người lớn và hơn 99% tổng lượng calci của cơ thể được tìm thấy trong xương và răng. Calci cũng hiện diện trong máu, dịch ngoại bào, cơ và các mô khác nơi mà nó có vai trò trung gian trong cấu trúc các mạch, cấu trúc cơ, dẫn truyền thần kinh và các tuyến bài tiết.
Calci là thành phần chính của xương ở dạng khoảng hydroxyapatite, nồng độ khoảng chiếm khoảng 40% khối lượng xương. Xương là mô chức năng, nó liên tục bị thải hỏa và liên tục hình thành xương, với sự phân chia, tổ chức lại (thoái hóa và hình thành xương mới) mỗi năm. Sự hình thành vượt quá sự thoái hóa ở giai đoạn phát triển của trẻ em, cân bằng ở người lớn khỏe mạnh.
Sự hình thành xương mới chậm ở người mãn kinh và người lớn tuổi ở cả nam lẫn nữ. Tốc độ điều chỉnh xương từ vỏ não có thể cao đến 50% mỗi năm ở người trẻ tuổi và khoảng 5% ở người lớn tuổi độ xốp xương hình thành gấp 5 lần ở người lớn tuổi.
Bộ xương hình thành từ việc tích lũy calci thông qua tập luyện và cung cấp calci ảnh hưởng đến khối lượng bộ xương. Hiện tại chưa rõ việc hấp thu calci tử tập luyện ảnh hưởng như thế nào đến lợi ích cho xương có mối quan hệ giữa việc giảm nồng độ estrogen trong máu làm thay đổi lượng calci trong cơ thể.
Việc giảm tập luyện khi mãn kinh dẫn đến việc giảm sự duy trì nồng độ calci và làm giảm khối lượng xương, hội chứng chán ăn khi mãn kinh dẫn đến việc giảm hấp thu calci, tăng bài tiết calci qua niệu và làm giảm tốc độ hình thành xương khi so sánh ở những phụ nữ mãn kinh.
Giảm sự sản xuất estrogen ở những phụ nữ mãn kinh làm tăng tốc độ giảm khối lượng xương trung bình khoảng 3% năm. Giảm nồng độ estrogen liên quan đến việc giảm hiệu quả hấp thu calci và tăng tốc độ thoái hóa xương. Vẫn chưa hiểu rõ cơ chế tác động của estrogen đến calci ở bộ xương và đường ruột.
Một thực nghiệm tìm hiểu đáp ứng của bộ xương đến việc bổ sung calci ở phụ nữ tiền mãn kinh và sau mãn kinh cho thấy rằng sự đưa tăng calci vào cơ thể không ngăn được sự xốp xương nhanh chóng xảy ra trong năm năm đầu tiên sau mãn kinh và cũng cho thấy rằng việc cung cấp calci theo yêu cầu cho những phụ nữ không xuất hiện sự thay đổi chính xác với sự mãn kinh.
Sự đáp ứng calci của xương vỏ não xuất hiện ở mức độ thấp ở tình trạng mãn kinh hơn là tình trạng xốp của xương. Nhu cầu calci ở những người ăn chay tăng vì hiệu ứng tiêu cực từ oxalate và phytat (hiện diện ở nồng độ cao ở những người ăn kiêng) trên calci sinh học.
Đối với những cá thể không dung nạp lactose thường tránh sử dụng những sản phẩm từ bơ sữa, nguồn cung cấp calci chính ở Mỹ và Canada, có thể làm thiếu hụt calci.
Tuy nhiên không có bằng chứng cho thấy rằng sự không dung nạp lactose ảnh hưởng đến nhu cầu calci, qua đó ảnh hưởng tiêu cực đến việc cung cấp calci cho cơ thể.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 12 mg/dl (2,9 mmol/ lít) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.
Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thấm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY