lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Canxi pms - Imecal 0.25mcg hộp 30 viên

Thuốc bổ sung Canxi pms - Imecal 0.25mcg hộp 30 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Calcitriol
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-20450-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của pms - Imecal 0.25mcg

Mỗi viên nang mềm chứa: Calcitriol: 0,25 mcg
Tá dược: tocopheryl acetat, butyl hydroxy anisol, dầu đậu nành, gelatin, glycerin, L-lysin HCI, acid citric anhydrous, titan dioxid, vanilin, FD&C yellow 5 powder, FD&C red 3 powder.

2. Công dụng của pms - Imecal 0.25mcg

- Khi cần bổ sung vitamin D với liều lượng lớn.
- Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mãn.
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Còi xương phụ thuộc vitamin D.
- Loạn dưỡng xương do thận.
- Thiểu năng cận giáp.

3. Liều lượng và cách dùng của pms - Imecal 0.25mcg

- Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mãn: Liều khởi đầu: 0,5-4 mcg/lần, dùng ba lần trong một tuần (liều tối đa cho một tuần là 8 mcg). Nếu cần tăng liều dùng: 0,25 mcg - 1 mcg/lần, dùng cách ngày trong vòng hai đến bốn tuần.
- Loãng xương sau mãn kinh: 0,25 mcg/lần, dùng hai lần/ngày.
- Còi xương phụ thuộc vitamin D: Trẻ em hoặc người lớn uống 1 mcg/ngày.
- Loạn dưỡng xương do thận: Dùng cho người suy thận mạn tính có lọc máu:
+ Người lớn: 0,5 - 1 mcg/ngày.
+ Trẻ em: 0,25 - 2 mcg/ngày.
- Thiểu năng cận giáp: Liều khởi đầu 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa đượccải thiện, thì có thẻ tăng liều sau 2-4 tuần.
- Thiểu năng cận giáp trong thai kỳ: 0,25 - 3 mcg/ngày, cần phải bổ sung
chế độ ăn uống và điều chỉnh liều dùng phù hợp cho thai kỳ.

4. Chống chỉ định khi dùng pms - Imecal 0.25mcg

- Quá mẫn với calcitriol.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

5. Thận trọng khi dùng pms - Imecal 0.25mcg

Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Khi sử dụng calcitriol với liều lớn hơn liều khuyến cáo thì có thể xảy ra nguy cơ. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển về cơ thể ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh khi người mẹ bị tăng calci máu trong thời gian mang thai. Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc nếu đang mang thai. Chỉ dùng calcitriol trong thời kỳ mang thai khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và tác hại đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc nếu đang trong thời kỳ nuôi con bú bằng sữa mẹ. Calcitriol tiết qua sữa, vì vậy người mẹ nên dừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưacó thông tin về việc dùng thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Calcitriol có hoạt tính của vitamin D nên những phản ứng có hại nếu gặp cũng tương tự như khi quá liều vitamin D, sẽ dẫn đến tăng phosphat và calci huyết. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ sau:
- Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, loạn tâm thần rõ.
- Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy
- Niệu - sinh dục: giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.
- Tim mạch: tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Chuyển hóa: tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh.
Calcitriol có độc tính cao vì tác dụng nhanh với liều điều trị thấp do không cần phải hydroxyl hóa ở gan và thận để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Hướng dẫn cách xử trí:
- Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9-10 mg/decilít (4,5 - 5 mEq/lit). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11 mg/decilít.
- Trong khi điều trị bằng calcitriol, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ ure máu, phosphat kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiểu 24h.
- Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu calcitriol.
Không điều trị đồng thời calcitriol với:
- Cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu calcitriol.
- Thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp vì có thể dẫn
đến tăng calci huyết.
- Phenobarbital và/hoặc phenytoin vì tăng chuyển hóa thuốc thành dạngkhông hoạt tính.
- Corticosteroid vi cản trở tác dụng của calcitriol.
- Glycosid trợ tim vì làm tăng độc tính của glycosis vì tăng calci huyết dẫn đến loạn nhịp.

10. Dược lý

- Calcitriol là phân tử có hoạt tính sinh học được chuyển hóa từ vitamin D3, tác động thông qua thụ thể ở ruột, đồng thời cũng gây tác động ở thận và tuyến cận giáp.
- Calcitriol có tác dụng kích thích hấp thu calci qua ruột và điều hòa sự khoáng hóa xương. Ngoài ra, calcitriol còn giúp điều hòa sự hằng định calci nội môi, kích thích tạo cốt bào ở xương, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu, giúp cho sự hấp thu calci ở thận. Tác động của thuốc có ích cho sự phát triển của xương, giảm tình trạng hạ calci huyết do bệnh lý như loãng xương, loạn dưỡng xương do thận, thiểu năng cận giáp
- Còi xương phụ thuộc vitamin D là do gen lặn bẩm sinh làm giảm chuyển hóa 25-hydroxycolecalciferol thành calcitriol. Vì vậy, sử dụng calcitriol được xem là một liệu pháp thay thế.
- Tác dụng dược lý của một liều duy nhất calcitriol kéo dài từ 3 - 5 ngày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều
- Dùng quá liều calcitriol sẽ dẫn đến tăng phosphat và calci huyết,tăng calci niệu. Biểu hiện khi quá liều cũng tương tự như khi quá liều vitamin D.
- Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh có thể trởvề bình thường trong vòng 2- 7 ngày.
Xử trí:
- Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống
nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần có thể dùng corticosteroid hoặc
các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci để giảm nồng độ calci trong huyết thanh.
- Có lọc máu nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci ra khỏi
cơ thể.
- Nếu ngộ độc cấp, vừa mới uống, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng để tăng thải trừ qua phân.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG