lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/e5c8748f24d842c78575c62d21d75a4f.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/994d3f5a3a8243a88c86cbcbf0883473.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/18100290342e4a17bccac05642514383.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc bổ sung kali Kaleorid 600mg hộp 30 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

kali clorid

Dạng bào chế

hộp 30 viên

Công dụng

Thuốc cung cấp kali cho cơ thể. Thuốc này được khuyến cáo dùng trong các trường hợp thiếu hụt kali (giảm kali huyết) sau: Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu) Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng

Thương hiệu

LEO Pharma

Nước sản xuất

Đan Mạch

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc cung cấp kali cho cơ thể. Thuốc này được khuyến cáo dùng trong các trường hợp thiếu hụt kali (giảm kali huyết) sau: Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu) Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Phòng và điều trị giảm kali huyết: 600mg - 6g mỗi ngày (tương đương 1-10 viên nén), phụ thuộc và mức độ giảm kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất kali Liều này nếu có thể nên chia làm 2-3 lần mỗi ngày Cần phải kiểm tra nồng độ kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả Nên nuốt cả viên với 1 cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn là uống vào cuối bữa ăn) Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập Người cao tuổi: Không có kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nghiên cứu lâm sàng trên người già đã được thực hiện Bệnh nhân bị suy thận Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh Bệnh nhân bị suy gan: Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo thể được sử dụng

Chống chỉ định

Thuốc này không được dùng trong các trường hợp sau Được biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: tăng canxi huyết, tăng clo huyết, tăng kali huyết hoặc bất kì tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết Suy thận nặng Bệnh suy tuyến thượng thận Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị Tronng trường hợp nghi ngờ cần tham khảo ý kiến của bác sỹ, dược sỹ

Thận trọng

Kali clorid nên được dùng thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim hoặc những tình trạng có thể dẫn đến làm tăng kali máu như suy thận hoặc suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng xảy ra khi bị bỏng nặng Nên kiểm soát kali huyết trên bênh nhân bị suy tim hoặc suy thận Giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xem phần "Liều lượng và cách dùng" Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày-ruột bị chậm lại. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng buồn nôn, nôn ngiêm trọng hoặc đau ổ bụng tiến triển

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày-ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai Kali clorid có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không có nguy cơ nào được ghi nhận

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Kali cloorid không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra, bao gồm tăng kali huyết, rối loạn hệ tiêu hóa và các vấn đề về da Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm gặp (<1/10000 và những báo cáo riêng lẽ): Rối loạn về huyết học ảnh hưởng đến bạch cầu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt) Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Ít gặp (>1/1000 và <1/100): Tăng kali huyết Rối loạn hệ tiêu hóa: Hiếm gặp - rất hiếm gặp (<1/1000): buồn nôn, đau dạ dày, đau dạ dày co thắt, đầy hơi, tiêu chảy. Loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, thủng ruột Rối loạn về da Hiếm gặp- Rất hiếm gặp (<1/1000): Ngứa ngoại ban, mề đay Sự tắc nghẽn ống tiêu hóa trên và dưới, chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết có thể xảy ra, đặc biệt khi uống kali clorid với ít nước hoặc với những bệnh nhân có sự di chuyển qua ống tiêu hóa bị chậm lại như phụ nữ có thai, hoặc bệnh nhân nằm liệt giường Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giảm kali hoặc chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm nguy cơ tăng kali huyết Để tránh các tương tác có thể giữa các thuốc dùng cùng, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các điều trị đồng thời khác đặc biệt trong các trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu Thuốc lợi tiểu có thể có 2 tác dụng, một số thuốc lợi tiểu làm mất kali niệu (thuốc lợi tiểu giảm kali huyết), trong khi một số khác gây tích lũy kai làm tăng kali huyết

Thành phần

Hoạt chất: Mỗi viên chứa Kali Clorid 600mg Tá dược: Ethylcellulose, glycerol 85%, magnesium stearate, stearyl alcohol, hypromellose, saccharin natri, talc, titanium dioxide

Dược lý

Cơ chế tác dụng Kali được sử dụng để phòng ngừa các tình trạng thiếu hụt kali như việc sử dụng các thuốc lợi tiểu kéo dài. Nó cũng được sử dụng để điều trị thiếu hụt kali trong sử dụng các thuốc lợi tiểu Kali có vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung động thần kinh, sự co bóp của tim, cơ xương và mo mềm, sản xuất năng lượng, duy trì trương lực nội bào, duy trì huyết áp bình thường Tác dụng dược lý Tác dụng dược lý lực học của kali bổ sung khi sử dụng điều trị là để ngăn chặn các tác dụng phụ do tình trạng thiếu hụt kali gây ra

Quá liều

Triệu chứng: Sử dụng quá liều kali dẫn đến tăng kali máu đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận. Các triệu chứng bao gồm: sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhijo tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi Liều độc: 168 mmol. Sự ngưng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60 mmol. Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3 mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4-13 mmol/kg trọng lượng cơ thể Xử trí Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết: Dùng insulin và glucose đường uống hoặc dùng polustyrene sulfat (resonium ) đường trực trạng Truyền tĩnh mạch dung dịch natri bicacbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch canxi clorid hoặc dung dịch canxi gluconat (10-20ml dung dịch 1%)

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30℃, tránh ánh sáng

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay