
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của A.T Zinc
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, sucralose, primeliose, avicel 102, aerosil, hương cam
2. Công dụng của A.T Zinc
3. Liều lượng và cách dùng của A.T Zinc
4. Chống chỉ định khi dùng A.T Zinc
5. Thận trọng khi dùng A.T Zinc
Cảnh báo tá được
Thuốc có chứa sucralose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thụ glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase - isomaltase không nên dùng thuốc này
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú
Chưa thấy có báo cáo và ảnh hưởng của thuốc với người mẹ cho con bú nên sử dụng thận trọng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn này giảm xuống khi uống kẽm gluconat trong bữa ăn.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
10. Dược lý
Tiêu chảy mãn tính có thể là một biểu hiệu của sự thiếu hụt kẽm và tiêu chảy có thể dẫn đến sự mất kẽm và thiếu hụt kẽm. Bổ sung kẽm được chứng minh là làm giảm được tỷ lệ mắc, cường độ hoặc thời gian mắc bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em. Bổ sung kẽm cũng có lợi cho bệnh nhân tiêu chảy dai dẳng. Theo WHO, bổ sung kẽm với liều 10 - 20 mg mỗi ngày trong 14 ngày giúp làm giảm mức độ và thời gian tiêu chày. Các loại muối kẽm không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Bổ sung kẽm kết hợp với bồi phụ đủ nước và chất điện giải trong điều trị tiêu chảy kéo dài.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành kẽm clorid từ acid dạ dày. Xử lý bằng cách cho uống sữa, carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.