- Công dụng/Chỉ định
- Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
- Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
Điều trị thiếu kẽm:
- Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:
+ Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
+ Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
+ Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.
+ Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
+ Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
+ Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc sau bữa ăn khoảng 1 - 2 giờ.
Liều dùng
Đối với các trường hợp thiếu kẽm:
Trẻ em từ 6 - 12 tháng tuổi: 2,5 ml/ngày (tương đương với 5 mg kẽm).
Trẻ em từ 1 - 3 tuổi: 5 ml/ngày, chia làm 2 lần (tương đương với 10 mg kẽm).
Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: 7,5 ml/ngày, chia làm 3 lần (tương đương với 15 mg kẽm).
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 10 ml/ngày, chia làm 2 lần (tương đương với 20 mg kẽm).
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc BOSUZINC chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với kẽm.
Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
- Thận trọng
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.
Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu kẽm.
Do thuốc có chứa đường nên thận trọng cho người tiểu đường.
Trong thành phần có chứa natri benzoate, natri clorid, nếu dùng thời gian dài có thể dẫn đến tích lũy natri.
Thuốc có thể gây tăng đường huyết, đường niệu do có chứa sucrose nên thận trọng cho người đái tháo đường. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
Thuốc có chứa sorbitol nên báo cho Thầy thuốc biết nếu bạn bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng. Bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, galactose, có thể nhuận tràng nhẹ.
Do thuốc có chứa glycerin, thận trọng với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.Theo nguyên tắc chung, nếu bạn mang thai hoặc cho con bú, nên xin ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn trước khi điều trị bằng bất cứ thuốc nào.
Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Hoặc theo hướng dẫn của Thầy thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc BOSUZINC bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày. Nếu có, thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc sau đó giảm dần.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Báo cho thầy thuốc biết các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác.
Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Thành phần
- Kẽm gluconat 70mg (tương đương 10mg kẽm).
- Dược lý
- Dược lực học
Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
- Quá liều
- Quá liều: Dùng liều cao dài ngày để bổ sung kẽm có thể xảy ra ngộ độc mãn tính. Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.
Cách xử trí: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.