
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mibezin 10mg
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Natri croscarmellose, Povidon, Tinh bột ngô, Aerosil, Magnesi stearat.
2. Công dụng của Mibezin 10mg
+ Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
+ Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
+ Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
+ Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
+ Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
- Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
+ Suy dinh đưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
+ Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
+ Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
3. Liều lượng và cách dùng của Mibezin 10mg
- Trẻ < 6 tháng tuổi: 10mg/ lần/ ngày trong 10 -14 ngày
- Trẻ > 6 tháng tuổi: 20mg/ lần/ ngày trong 10 - 14 ngày
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
- Sơ sinh: < 1 tuổi: 5mg
- Trẻ em: 1 - 10: 5 - 10mg
- Nam > 11 tuổi: 15mg
- Nữ > 11 tuổi: 12mg
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: 20 - 25 mg
Điều trị thiếu kẽm: theo chỉ định của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Mibezin 10mg
- Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Mibezin 10mg
- Uống Mibezin cách xa các thuốc có chứa, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể xảy ra làm giảm hấp thu thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.
10. Dược lý
- Kẽm đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Trong bệnh Wilson, ion kẽm ức chế hấp thu đồng trong chế độ ăn bằng cách giảm tổng hợp metallothionein, một protein gắn kim loại trong niêm mạc ruột. Protein này gắn với kim loại, kể cả đồng, tạo thành hợp chất không độc không được hấp thu nhưng được thải trừ qua phân.
- Bổ sung kẽm cải thiện khả năng miễn dịch, sự phát triển của hệ sinh dục và sự hoạt động bình thường của tiền liệt tuyến. Thiếu kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa như bờ bàn chải ruột bị suy yếu, nhiễu loạn tính thấm của ruột. Bổ sung kẽm cải thiện việc vận chuyển nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
- Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
- Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.