- Công dụng/Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị triệu chứng thiếu magnesi đơn thuần hay phối hợp.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (gọi là cơn tetani hay cơn co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều thông thường: 2 viên x3 lần/ngày.
Tạng co giật: 2 viên x2 lần/ngày.
Trẻ em: Dùng liều theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin < 30 ml/phút.
- Thận trọng
- Khi có triệu chứng thiếu calci đi kèm thì trong đa số các trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calci.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc khi dùng trong thời kì mang thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc trong thời kì mang thai trừ khi thật cần thiết.
Magnesi qua được sữa mẹ nhưng chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc trên trẻ bú mẹ. Do đó, không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Người đang lái xe và vận hành máy móc có thể dùng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng Magne B6 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hiếm gặp các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- Tránh phối hợp magnesi với các chế phẩm có chứa phosphat, muối calci vì các chất này ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống thì phải uống thuốc cách xa thuốc này ít nhất 3 giờ.
Pyridoxin làm giảm hoạt tính của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, do làm ức chế hoạt tính của levodopa.
- Thành phần
- Magnesi lactat dihydrate 470mg
Pyridoxin hydrochlorid 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Magnesi là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của neuron và sự dẫn truyền của neuron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Pyridoxin có vai trò đặc biệt rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein và lipid. Pyridoxin ảnh hưởng trực tiếp trong quá trình hấp thu các amino acid từ ruột non. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
Dược động học
Sự hấp thu magnesi tùy thuộc vào nguồn dự trữ magnesi trong cơ thể, dạng muối, dạng bào chế.
Sinh khả dụng từ dạng muối magnesi còn tùy thuộc vào sự hòa tan trong nước. Magnesi lactat dihydrat hòa tan trong nước và được hấp thu tối đa sau khi uống.
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thụ. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
- Quá liều
- Chỉ khi uống với liều gấp nhiều lần liều chỉ định mỗi ngày trong một thời gian dài thì các triệu chứng hay dấu hiệu ngộ độc thuốc mới có thể xảy ra. Các triệu chứng quá liều magnesi: buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng đa, khát nước.
Trong trường hợp quá liều, dùng những biện pháp cơ bản đề loại những phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng kết hợp điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm