lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Magnesi_B6_Hop_5_vi_BP_8433d8acd0.png
https://cdn.medigoapp.com/product/magnesi_b6_usa_nic_pharma_fa713b8ac3.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bổ sung Magnesi - B6 USA - NIC Pharma hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 5 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
Công dụng
- Điều trị các trường hợp thiếu Magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp. - Khi có thiếu Calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesium trước khi bù Calcium. - Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Thương hiệu
USA - NIC
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các trường hợp thiếu Magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp. - Khi có thiếu Calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesium trước khi bù Calcium. - Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Liều lượng và cách dùng
* Người lớn: - Thiếu Magnesium nặng: 6 viên / ngày. - Tạng co giật : 4 viên / ngày. * Trẻ em: - Uống 1 – 3 viên/ ngày tùy theo tuổi. - Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần, uống với nhiều nước.
Chống chỉ định
Suy thận nặng với độ thanh giải của creatin dưới 30 ml/ phút.
Thận trọng
- Tránh dùng Magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa Phosphate và muối Calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesium tại ruột non. - Trong trường hợp phải điều trị kết hợp Tetracycline đường uống thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ. - Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị vitamin B6 ức chế.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần thiết. - Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20mg/ngày.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, đau bụng Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng Magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesi tại ruột non. - Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ. Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị vitamin B6 ức chế.
Thành phần
Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid hay vitamin B6 5mg. Tá dược vừa đủ: plasdon S630, kaolin nặng, gôm Ả rập, đường trắng, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, opadry II85F 18422 white, opadry OY_S 29019 clear, nước tinh khiết. Tương đương với 48mg cation Mg hay 3,94mEq hay 1,97mmol.
Dược lý
* Dược lực học Về phương diện sinh lý, magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơrôn và sự dẫn truyền nơrôn cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men. Pyridoxin là một đồng enzym (đồng diếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa. * Dược động học Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định. Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
Quá liều
* Dấu hiệu và triệu chứng: - Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc. - Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu. * Xử trí: Điều trị: bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản
Giữ nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà