lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/MAHEAD_a2629c9d9b.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bổ sung magnesi MAHEAD hộp 5 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 5 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 10 viên
Công dụng
Mahead chỉ định dùng điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi.
Thương hiệu
Hasan-Dermapharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Mahead chỉ định dùng điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Không nên tiếp tục sử dụng thuốc khi nồng độ magnesi trong máu trở về mức bình thường. Liều dùng: Người lớn: 6— 8 viên/ngày, chia làm 2— 3 lần/ngày. Trẻ em > 6 tuổi: 4—6 viên/ngày, chia làm 2— 3 lần/ngày.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với Magnesi lactat dihydrat, Pyridoxin hydroclorid hay với bắt cứ thành phân nào của thuốc.
Thận trọng
Cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận (tích lũy magnesi có thê dẫn đến ngộ độc), suy gan, nhược cơ hoặc các bệnh về thần kinh cơ khác, suy nhược, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đang dùng glycosid trợ tim (nguy cơ blốc tim). Hạ kali huyết hoặc hạ calci huyết có thê xảy ra đồng thời với thiếu hụt magnesi. Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh như (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin và hội chứng cai thuốc. Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn. Chế phẩm Mahead có chứa lactose, không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc các rồi loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rôi loạn hấp thu glucose - galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc trong thai tương quan với lượng thuốc trong máu mẹ. Pyridoxin qua nhau thai và có bằng chứng về sự an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai, liều bổ sung Pyridoxin theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi. Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Pyridoxin vào được sữa mẹ, không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Magnesi phân bổ lượng nhỏ trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muôn lên hệ thần kinh trung ương (đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ... ), cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân vận hành máy móc, đang lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tác dụng không mong muốn
Magnesilactat dihydrat: Sau khi dùng các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trường hợp có suy thận. Sử dụng muối magnesi đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hó tiêu chảy. Pyridoxin hydroclorid: Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn, nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh. Thân kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạchliều cao), lơ mơ, buồn ngủ. Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm. Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn. Gan: AST tăng. Thân kinh - cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng. Khác: Phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc
Magnesilactat dihydrat Magnesi lactat dihydrat dùng đường uống làm giảm hấp thu các tetracyclin và bisphosphonat, phải dùng các thuốc này cách nhau vài giờ. Muối magnesi phải dùng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến blốc tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi. Pyridoxin hydroclorid Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp Levodopa-carbidopa hoặc Levodopa-benserazid. Liều dùng 200 mg Pyridoxin/ngày có thê gây giảm 40 — 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số bệnh nhân. Một số thuốc có thể làm tăng nhu câu về Pyridoxin hydralazin, Isoniazid, Penicillamin và thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thành phần
Thành phần dược chất: Magnesi lactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) 5mg Thành phần tá dược: Avicel M101, Lactose monohydrat, Kollidon K30, Natri croscarmellose, Acid stearic, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, talc
Dược lý
Dược lực học Phân loại dược lý: Vitamin và khoáng chất. Mã ATC:AI 1JB. Cơ chế tác dụng Magnesi lactat dihydrat Magnesi lactat dihydrat cung cấp magnesi cho cơ thể. Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat, tât cả các phản ứng đòi hỏi ATP và mỗi bước liên quan tới sự sao chép, phiên mã của DNA và sự dịch mã của RNA thông tin. Magnesi tham gia như một cofactor (đồng yếu tố) trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể. Có ít nhất 300 enzym phụ thuộc vào magnesi để có chức năng hoạt động bình thường. Magnesi cũng cần thiết cho chuyển hóa năng lượng tế bào, cho sự ổn định màng, dẫn truyền thần kinh, vận chuyền sắt và có tác động trên kênh calci. Do tác dụng trên ống thận, magnesi cần thiết để duy trì mức calci và kali trong huyết thanh. Pyridoxin hydroctorid Pyridoxin là một dạng của vitamin Bó, khi vào cơ thể biến đôi thành dạng hoạt tính pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Nhu cầu hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6- 2mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2,2mg. Hiếm gặp tình trạng thiểu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Nhu câu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6 có thể cần thiết trong các trường hợp như nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo đài, cắt bỏ đạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (tiêu chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan - mật. Với bệnh nhân điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu pyridoxin hàng ngày cao hơn bình thường. Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bảo sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Một số rối loạn chuyển hóa như acid xanthurenic — niệu, cystathionin- niệu tiên phát, tăng oxalat— niệu tiên phát (do đi truyền) có thể đápứng với liều cao pyridoxin. Dược động học Magnesi tactat dihydrat Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu ở ruột non. Hấp thu magnesi tăng lên khi lượng magnesi đưa vào cơ thể giảm. Phân bố: Khoảng 25 - 30% magnesi gắn với protein huyết tương (albumin). Magnesi qua được nhau thai, một lượng nhỏ phân bố vào sữa. Thải trừ: Lượng magnesi hấp thu được đảo thải qua nước tiểu, phần không hấp thu đào thải qua phân. Pyridoxin hydroclorid Hấp thu: Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của Pyridoxin trong huyết tương là 30 - 80 nanogam/mI. Phân bố: Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phân ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thề vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg. Các dạng chính của Pyridoxin trong máu là Pyridoxal và Pyridoxal Pphosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương mẹ. Chuyển hóa: Ở hồng cầu, Pyridoxin chuyển thành Pyridoxal phosphat. Ở gan, Pyridoxin Phosphoryl hóa thành Pyridoxin Phosphat và chuyển amin thành Pyridoxal và Pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hoa. Thải trừ: Thời gian bán thải của Pyridoxin khoảng 15 — 20 ngày.
Quá liều
Triệu chứng: Quá liều magnesi gây tăng magnesi huyết, tuy nhiên hiếm khi xảy ra khi dùng muối magnesi đường uống. Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mắt điều phối. Cách xử trí: Ngừng dùng thuốc, bắt buộc phải thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch khi điều trị quá liều magnesi. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà