lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/BUNPIL_CREAM_52dcc49372.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bôi ngoài da BUNPIL CREAM hộp 1 tuýp 15g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 15g
Công dụng
Bệnh nấm da, lang ben và bệnh nấm Candida da.
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Bệnh nấm da, lang ben và bệnh nấm Candida da.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng bôi ngoài da. Liều dùng: Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Bệnh nấm da chân: Bôi thuốc vào vùng bị bệnh, ngày 1 lần, trong ít nhất 1 tuần, không được quá 4 tuần. Bệnh nấm Candida da: Bôi thuốc vào vùng bị bệnh, ngày 1 - 2 lần, trong 7 - 14 ngày. Bệnh nấm da thân và da đùi: Bôi kem vào vùng bị bệnh, ngày 1 lần, trong ít nhất 1 tuần, không được quá 4 tuần. Lang ben (người lớn): Bôi kem vào vùng bị bệnh, ngày 1 - 2 lần, trong 2 tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với terbinafin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Tránh tiếp xúc với mắt cũng như không dùng trong âm đạo hoặc uống. Ngoài ra, nên tránh tiếp xúc với mũi, miệng hoặc các màng nhầy khác. Nên khuyên người bệnh tránh mặc quần áo chật hoặc băng bít kín. Trong trường hợp thuốc tiếp xúc với mắt thì cần rửa mắt kỹ dưới vòi nước chảy. Đối với nhiễm nấm Candida: Không nên dùng xà phòng có pH acid (Môi trường acid tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Candida phát triển).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật không chỉ ra tác dụng độc hại nào của thuốc, nhưng chưa có thử nghiệm kiểm chứng nào được thực hiện trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích điều trị vượt trội những nguy cơ có thể xảy ra. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Terbinafin được bài tiết qua sữa mẹ và mặc dù với lượng hấp thu ít vẫn không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Bunpil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Các triệu chứng tại chỗ như ngứa, bong tróc da, đau, kích ứng vị trí bôi, rối loạn sắc tố, cảm giác bỏng rát da, ban đỏ và đóng vảy có thể xuất hiện tại vị trí dùng thuốc. Những triệu chứng nhẹ trên phải được phân biệt với các phản ứng quá mẫn như viêm, phát ban, nổi mẩn đỏ lan rộng được báo cáo trên những trường hợp rời rạc nhưng yêu cầu ngưng thuốc. Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, terbinafin HCl có thể gây kích ứng mắt. Trong một số trường hợp hiếm, có thể làm nặng hơn tình trạng nhiễm nấm ban đầu. Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa là: rất phổ biến (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000), hoặc không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn). Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng bất lợi được trình bày theo thứ tự giảm mức độ nghiêm trọng. Rối loạn hệ miễn dịch: Không rõ: Quá mẫn. Mắt: Hiếm gặp: Kích ứng mắt. Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp: Bong tróc da, ngứa. Ít gặp: Tổn thương da, đóng vảy, rối loạn da, rối loạn sắc tố da, ban đỏ, cảm giác bỏng rát da. Hiếm gặp: Khô da, viêm da tiếp xúc, chàm. Không rõ: Phát ban. Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc: Ít gặp: Đau, kích ứng da tại vị trí dùng thuốc. Hiếm gặp: Tình trạng nặng hơn. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có sự tương tác thuốc nào được biết đến với Bunpil cream dạng kem.
Thành phần
Terbinafine HCL 1% Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Dược lý
Nhóm dược lý: Thuốc chống nấm, dẫn chất allylamin. Mã ATC: D01AE15. Terbinafin là một dẫn xuất tổng hợp của allylamin có hoạt tính chống nấm phổ rộng. Thuốc ngăn cản sinh tổng hợp ergosterol (thành phần chủ yếu của màng tế bào nấm) do ức chế enzym squalen monooxyhenase (squalen 2,3-epoxydase). Điều này dẫn đến sự tích lũy squalen (là cơ chất của enzym) trong tế bào nấm và sự thiếu hụt sterol, đặc biệt ergosterol trong màng tế bào nấm, là những yếu tố gây chết tế bào nấm. Terbinafin có tác dụng diệt nấm hoặc kìm nấm tùy theo nồng độ thuốc và chủng nấm thực nghiệm. Thuốc có hoạt tính diệt nấm đối với nhiều loại nấm, gồm các nấm da như Trichophyton (ví dụ Trubrum, T.mentagrophytes, T.verrucosum), Microsporum gypseum, Mnanum, Epidermophyton floccosum, nấm sợi như Aspergillus; nấm lưỡng hình như Blastomyces; mốc và men như Candida albicans, C.parapsilosis và Scopulariopsis brevicaulis. Dược động học Ở cơ thể người, dưới 5% liều dùng được hấp thu sau khi bôi thuốc tại chỗ. Vì vậy, tác dụng toàn thân rất nhẹ. Các chất chuyển hóa thông qua quá trình chuyển hóa sinh học không có tác dụng kháng nấm và được đào thải chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải là 17 giờ. Không có bằng chứng về tích lũy thuốc.
Quá liều
Do terbinafin dạng kem bôi tại chỗ, hấp thu toàn thân ít nên quá liều cực kỳ hiếm. Trong trường hợp nuốt phải 30 g kem Bunpil cream (chứa 300 mg terbinafin hydroclorid), có thể so sánh tương đương với một viên nén terbinafin 250 mg (1 đơn vị liều uống ở người lớn). Nếu nuốt phải lượng lớn kem Bunpil cream, các tác dụng phụ dự kiến có triệu chứng tương tự với tác dụng phụ được quan sát khi quá liều terbinafin dạng viên nén. Các triệu chứng bao gồm nhức đầu, buồn nôn, đau thượng vị và chóng mặt Cách xử trí Nếu vô tình nuốt phải, khuyến cáo về xử trí quá liều bao gồm loại bỏ thuốc (chủ yếu bằng cách dùng than hoạt tính) và đưa ra biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng, nếu cần. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà