- Công dụng/Chỉ định
- Giảm nhẹ tức thời những chỗ đau tại chỗ, đau cơ, đau khớp liên quan với: chứng viêm khớp, đau lưng dạng nhẹ, căng cơ, vết bầm, bong gân.
- Liều lượng và cách dùng
- - Salostad gel được sử dụng ngoài da.
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Rửa sạch và lau khô vùng da bị đau, thoa lượng kem vùa đủ xung quanh chỗ đau, 3 - 4 lần một ngày trong 7 ngày.
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không thoa thuốc lên vùng da bị trầy xước.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng
- + Chỉ dùng ngoài da: Sử dụng theo chỉ dẫn. Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
+ Không nên băng kín sau khi sử dụng thuốc: không được băng, bao phủ, hoặc che kín cho đến lúc làm sạch vùng này sau khi bôi Salostad gel.
+ Không được sử dụng khi: Ngay sau khi vừa mới tắm xong; Khi da nhạy cảm với methyl salicylat.
+ Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng: Nếu có khuynh hướng nhạy cảm, dị ứng với aspirin hoặc salicylat.
+ Không được tiếp tục sử dụng nếu sự kích ứng da kéo dài hoặc xảy ra tình trạng da bị mẩn đỏ.
+ Không được nuốt.
+ Không được sử dụng gạc nóng sau khi sử dụng Salostad gel.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Có thể dùng.
- Tác dụng không mong muốn
- Menthol làm tăng phản ứng nhạy cảm bao gồm viêm da tiếp xúc. Nuốt phải một lượng đáng kể menthol có thể gây ra những triệu chứng tương tự như nuốt phải camphor như đau bụng, buồn nôn, nôn ói, chóng mặt, mất thăng bằng, buồn ngủ, và hôn mê.
- Tương tác thuốc
- Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Salostad Gel với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Thuốc chống đông máu Warfarin.
Vắc xin phòng thủy đậu.
Allopurinol, Probenecid.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mình đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.
- Thành phần
- Mỗi 20 gam gel thành phẩm chứa:
L-Menthol: 1,6 g
Methyl Salicylat: 3,0 g
Tá dược vừa đủ: 20 g
- Quá liều
- + Triệu chứng:
- Dùng theo đường tiêu hoá: chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, ù tai và tăng thông khí. Nuốt nhiều salicylat có thể gây nên ức chế hệ thần kinh trung ương hay co giật dẫn đến hôn mê và suy hô hấp.
- Hít phải: có thể gây kích ứng hệ hô hấp trên.
- Tiếp xúc với mắt: kích ứng, bỏng và xót.
- Tiếp xúc với da: có thể viêm da dị ứng, kích ứng da và niêm mạc.
+ Xử lý:
- Dùng theo đường tiêu hoá: tùy theo tình trạng lâm sàng và nếu vừa mới nuốt một lượng thật nhiều thuốc, nên đi khám bác sĩ. Có thể gây nôn với các thuốc gây nôn như siro ipeca.
- Hít phải: đưa ra ngoài không khí trong lành, trợ hô hấp nếu cần.
- Tiếp xúc với mắt: rửa mắt với nhiều nước lạnh trong 15-20 phút cho đến khi không còn thuốc dính vào. Đi khám bác sĩ nếu mắt vẫn còn bị kích ứng.
- Tiếp xúc với da: cởi quần áo dính thuốc và rửa da thật sạch với nước và bông nhẹ. Đi khám bác sĩ nếu còn bị kích ứng.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.