lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/323188b62c6446ea982cb192e51a2dad.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bôi Pirolam hộp 1 tuýp x 20g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
ciclopirox
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp x 20g
Công dụng
Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi gây ra bởi: - Trichophytonrubrum - Trichphytonmentagrophytes - Epidermophytonfloccosum - Microsporumcanis - Microsporum gypseum - Candidaalbicans - Candidatropicalis yy - Candidakrusei - Candidaparapsilosis - Cryptococcusneoformans - Aspergillusfumigatus. Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.
Thương hiệu
Medana Pharma
Nước sản xuất
Ba Lan
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị các bệnh nấm da, nấm da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi gây ra bởi: - Trichophytonrubrum - Trichphytonmentagrophytes - Epidermophytonfloccosum - Microsporumcanis - Microsporum gypseum - Candidaalbicans - Candidatropicalis yy - Candidakrusei - Candidaparapsilosis - Cryptococcusneoformans - Aspergillusfumigatus. Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng ngoài. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, Bôi Pirolam 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm, xoa nhẹ nhàng hoặc đề lớp gel khô tự nhiên. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng đã hết. Thời gian điều trị tối ưu với ciclopirox olamin lên đến 3 tuần. Nhằm ngăn ngừa tái phát, nên tiếp tục liệu pháp điều trị 10 ngày sau khi các tổn thương đã hồi phục. Thông báo bác sỹ nếu bệnh không cải thiện sau 4 tuần. Không sử dụng vải hay miếng đán, ngoại trừ trị nấm móng có thể đùng băng kín dán lên vùng bị nhiễm.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ciclopirox hoặc bắt kỳ tá được nào của thuốc. Không dùng Pirolam cho trẻ dưới 6 tuổi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ đánh giá an toàn của eielopirox ở trẻ em. Không đùng thuốc này cho nắm ở mắt hoặc các mô xung quanh mắt.
Thận trọng
Ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, chi dùng ciclopirox trong các trường hợp cần thiết. Không được gãi ngứa và làm trầy xước các tổn thương do nấm. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt. Không dùng Pirolam ở âm đạo. Tránh mặc quần áo và giày không thấm ẩm và hơi nóng. Sau khi rửa hoặc tắm, lau khô kỹ càng các vùng bị nhiễm bệnh. Hàng ngày thay quần áo, khăn tắm, băng gạc (nấm móng) nếu tiếp xúc trực tiếp với vùng nhiễm bệnh. Giặt ở nhiệt độ 90°C (nên sử dụng khăn tắm dùng 1 lần). Thuốc chứa cồn propylen có thể gây kích ứng da. Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng đa (có thể gây dị ứng muộn) và đôi khi gây co thắt phế quản.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Không có nghiên cứu phù hợp và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng hỗn dịch ciclopirox trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt qua nguy cơ với thai nhi. Nghiên cứu phát triển bào thai sau dùng thuốc đường uống được thực hiện ở chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khi. Ciclopirox hoặc ciclopirox olamin được dùng đường uống cho các đối tượng này trong suốt thời kỳ phát triển cơ quan của bào thai. Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 77, 125, 80 va 38,5 mg/kg/ngay tương ứng trên chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khi (xấp xỉ 11, 37, 51 và 24 lần liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể). Các nghiên cứu phát triển da bào thai được thực hiện ở chuột nhỡ và thỏ sử dụng ciclopirox olamin hòa tan trong PEG 400. Ciclopirox olamin được bôi tại chỗ trong suốt thời kỳ hình thành các cơ quan của bảo thai. Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 92 mg/kg/ngày và 77 mg/kg/ngày trên chuột nhỡ và thỏ tương ứng (xấp xỉ 27 và 49 liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ điện tích bề mặt cơ thể). Phụ nữ cho con bú Không rõ thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc vào được sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng hỗn dịch ciclopirox ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hỗn dịch ngoài da Pirolam không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn gồm bỏng, kích ứng da, ban đỏ, ngứa, và phù nề quan sát thấy ở một số bệnh nhân (1-4%). Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không có tương tác khi bôi thuốc đồng thời với kem hydrocortison 1%. Ciclopirox tác dụng hiệp đồng với itracanazol hoặc terbinafin, do đó cần giảm liều các thuốc dùng đồng thời.
Thành phần
Họat chất: Ciclopirox olamin 10 mg/g Tá dược: Cồn propylen glycol 110 mg, methyl parahydroxybenzoat 0,7 mg, propyl parahydroxybenzoat 0,3 mg, ethanol 96% 160 mg, glycerol 40 mg, carbomer 10 mg, trolamin 3 mg, nước tinh khiết vừa đủ 1 g.
Dược lý
Nhóm điều trị: thuốc chống nấm dùng tại chỗ, mã ATC: DOIAE14 Ciclopirox, một dẫn xuất pyridon, và là thuốc kháng nấm tổng hợp có hoạt phổ rộng. Ciclopirox có tác dụng điệt nấm và bào tử nấm. Tác dụng này liên quan đến ức chế hấp thu (leucin) và ngăn chặn tích lũy các chất nền trong tế bào có vai trò quan trọng trong chuyển hóa và phát triển tế bào nấm, bao gồm cả sự ức chế dòng ion canxi và kali vào tế bào nấm. Ciclopirox tạo phức hợp chelat với cation đa hóa trị (Fe3+, Al3+) và ức chế một số men hoạt động phụ thuộc kim loại, các men này tham gia vào hô hấp tế bào nấm. Ciclopirox tích tụ trong tế bào và gắn, đôi khi không hồi phục, với nhiều tổ chức khác nhau như lưới nội chất, ribosom, ty thể và thành tế bào. Ciclopirox thâm nhập vào da qua lớp biểu bì, nang lông và tuyến nhờn. So với các thuốc chống nấm khác, cielopirox có cầu trúc hóa học khác biệt, hoạt phổ rộng, tác dụng kháng viêm mạnh hơn và thâm nhập tốt hơn vào lớp keratin. Phổ tác dụng rộng của thuốc gồm nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp. Tác dụng kháng viêm của ciclopirox là do ức chế cyclooxygenase và lipoxygenase, và mạnh hơn ketoconazol, fluconazol, miconazol, va naphtyllin. Ciclopirox tác dụng trên mọi nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp. Thêm vào đó, ciclopirox tác dụng lên vi khuẩn Gram dương, Gram âm và ức chế Mycoplasma, Trichomonas, Chlamydia không phụ thuộc pH.
Quá liều
Pirolam dùng tại chỗ không gây độc. Đôi khi có thể bị kích ứng da do thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà