lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bột điều trị loét dạ dày tá tràng Fogicap 20 hộp 30 gói

Thuốc bột điều trị loét dạ dày tá tràng Fogicap 20 hộp 30 gói

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dạng bột
Thương hiệu:Phong Phú
Số đăng ký:VD-34702-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fogicap 20

Omeprazol…………………………20 mg
Natri bicarbonat……………...…1.680 mg

2. Công dụng của Fogicap 20

Loét tá tràng. Loét dạ dày. Điều trị trong bệnh hồi lưu thực quản dạ dày (GERD). Fogicap 20 được chỉ định điều trị ngắn hạn (4-8 tuần) trong bệnh viêm thực quản ăn mòn, khi đã được chẩn đoán bằng nội soi. Điều trị duy trì trong viêm thực quản ăn mòn.

3. Liều lượng và cách dùng của Fogicap 20

Cách dùng Cho bột thuốc vào một chiếc cốc nhỏ chứa 1 - 2 muỗng nước lọc (khoảng 30 ml). Không dùng chất lỏng hay thức ăn nào khác. Khuấy kỹ và sử dụng ngay. Tráng cốc bằng nước lọc và uống. Nếu dùng Fogicap 20 qua ống thông mũi - dạ dày hay ống thông miệng - dạ dày, nên pha hỗn dịch với khoảng 20 ml nước lọc. Không dùng chất lỏng hay thức ăn nào khác. Khuấy kỹ và sử dụng ngay. Nên dùng một bơm tiêm với kích cỡ hợp lý để bơm hỗn dịch vào trong ống thông. Nên tráng hỗn dịch trong ống với khoảng 20 ml nước lọc. Fogicap 20 nên được uống lúc bụng đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Đối với những bệnh nhân đang còn dùng ống thông mũi - dạ dày hay miệng - dạ dày, nên dùng thức ăn cách khoảng 3 giờ trước và 1 giờ sau khi sử dụng Fogicap 20. Liều dùng Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Fogicap 20

Thuốc Fogicap 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Fogicap 20 chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và những bệnh nhân dưới 18 tuổi. Phản ứng quá mẫn có thể bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, viêm kẽ thận cấp và nổi mày đay.

5. Thận trọng khi dùng Fogicap 20

Sự hiện diện của bệnh ác tính dạ dày: Ở người lớn, sự đáp ứng điều trị về mặt triệu chứng với Fogicap 20 không ngăn ngừa sự hiện diện khối u ác tính ở dạ dày. Viêm dạ dày do teo đôi khi được ghi nhận trong các mẫu sinh thiết dạ dày từ các bệnh nhân điều trị lâu dài với omeprazol. Viêm thận kẽ cấp tính: Viêm thận kẽ cấp tính đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng các PPI bao gồm Fogicap 20. Viêm thận kẽ có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình điều trị PPI và thường là do một phản ứng quá mẫn vô căn. Ngừng sử dụng Fogicap 20 nếu viêm thận kẽ cấp tính phát triển.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau được mô tả dưới đây và các phần khác của hướng dẫn sử dụng: Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, viêm thận kẽ, nổi mề đay, sốt, đau, mệt mỏi, khó chịu. Tim mạch: Đau ngực hoặc đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, huyết áp tăng và phù ngoại biên. Tiêu hóa: Viêm tụy (gây tử vong trong 1 số trường hợp), chán ăn, kích thích đại tràng, đầy hơi, đổi màu phân, nhiễm nấm candida thực quản, teo niêm mạc lưỡi, khô miệng, viêm miệng và sưng bụng. Polyp tuyến dạ dày đã được ghi nhận nhưng hiếm gặp trong quá trình điều trị với omeprazole. Những polyp là lành tính và dường như có thể đảo ngược khi ngừng điều trị. Hội chứng carcinoid dạ dày đã được báo cáo ở những bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger Ellison khi điều trị lâu dài bằng omeprazole. Phát hiện này là được cho là một biểu hiện tiềm ẩn liên quan đến các khối u. Gan: Nhẹ và hiếm gặp, đánh dấu mức tăng các xét nghiệm chức năng gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), γ-glutamyl transpeptidase, phosphatase kiềm, và bilirubin (vàng da)]. Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh gan quá mức đã xảy ra, bao gồm viêm gan, ứ mật hoặc viêm gan hỗn hợp, hoại tử gan (một số gây tử vong), suy gan (một số gây tử vong) và bệnh não gan. Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Tiêu chảy liên quan với Clostridium difficile Chuyển hóa và rối loạn dinh dưỡng: Hạ natri máu, hạ đường huyết, hạ magiê huyết và tăng cân. Cơ xương khớp: đau cơ, yếu cơ, đau khớp, gãy xương và đau chân. Hệ thần kinh / tâm thần: Rối loạn tâm thần bao gồm trầm cảm, kích động, gây hấn, ảo giác, nhầm lẫn, mất ngủ, hồi hộp, run rẩy, thờ ơ, buồn ngủ, lo lắng, giấc mơ bất thường; chóng mặt; dị cảm và rối loạn chức năng hemifacial. Hô hấp: chảy máu mũi, đau họng. Da: Phản ứng da tổng quát nghiêm trọng bao gồm hoại tử biểu bì độc hại (TEN; một số gây tử vong), hội chứng Stevens-Johnson và ban đỏ đa dạng (một số trường hợp nghiêm trọng); ban xuất huyết và / hoặc petechiae (một số có phản ứng trở lại); viêm da, nổi mề đay, phù mạch, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, khô da và tăng tiết mồ hôi. Giác quan đặc biệt: ù tai, vị giác. Mắt: Mắt mờ, kích ứng mắt, hội chứng khô mắt, teo mắt, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ, viêm dây thần kinh thị giác và nhìn đôi. Niệu sinh dục: Viêm thận kẽ (một số có phản ứng dương tính), nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm niệu quản bằng kính hiển vi, tần suất tiết niệu, tăng creatinin huyết thanh, protein niệu, tiểu máu, glycos niệu, đau tinh hoàn và đau phụ khoa. Huyết học: Các trường hợp hiếm gặp của pancytopenia, mất bạch cầu hạt (một số gây tử vong), giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, tăng bạch cầu và thiếu máu tán huyết đã được báo cáo. Tỷ lệ mắc các phản ứng có hại ở bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi tuổi tương tự như ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở xuống. Phản ứng có hại bổ sung có thể được gây ra bởi natri bicarbonat bao gồm nhiễm kiềm chuyển hóa, co giật và co cứng Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Một số thuốc tương tác với Omeprazol Digoxin; Clopidogrel; Methotrexat;
Thuốc lợi tiểu.
Kháng sinh (Amoxicillin, Clarithromycin, Rifampin)
Một số thuốc tương tác với Natri bircacbonat
Aspirin (hàm lượng thấp), Sắt Sulfat, một số loại vitamin như Vitamin B, Vitamin C, Vitamin D,...

10. Dược lý

Cơ chế tấc dụng:
- Omeprazole là một thuốc chống tiết dịch dạ dày được thay thế bằng benzimidazole và còn được gọi là chất ức chế bơm proton (PPI). Nó ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme H+/K+ adenosine triphosphatase (ATPase) hiện diện trên bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày, do đó ức chế sự tiết axit dạ dày.
- Natri bicarbonat là thuốc kháng axit do có tình kiềm nên có thể trung hòa được axit dạ dày. Ngoài ra Natri bicarbonat cũng có thể giảm các triệu chứng khó chịu như ợ hơi, ợ chua và chứng khó tiêu.
Đặc điểm dược động học - Omeprazole hấp thu nhanh nhưng không đều qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Đi vào sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
- Chuyển hóa: Được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 77% ở dạng chất chuyển hóa, một lượng nhỏ ở dạng không đổi) và phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều:
Quá liều với omeprazol ở người đã được báo cáo. Liều lên tới 2.400 mg (gấp 120 lần liều dùng bình thường). Các biểu hiện triệu chứng có biến đổi bao gồm sự rối loạn, ngủ gà, nhìn mờ, tim đập nhanh, buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, đau đầu, khô miệng và những tác dụng phụ khác. Những triệu chứng này là tạm thời và không có hậu quả lâm sàng nghiêm trọng nào được báo cáo khi dùng omeprazol đơn độc. Ngoài ra, quá liều natri bicarbonat có thể gây hạ canxi máu, hạ kali máu, tăng natri máu và co giật.
Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều omeprazol. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0