lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Flucoldstad_Stella_e8d93f1aaa.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc cảm cúm Flucoldstad hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Giảm đau xoang, các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao gồm cả mệt mỏi và buồn ngủ.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Giảm đau xoang, các triệu chứng cảm lạnh và cúm, bao gồm cả mệt mỏi và buồn ngủ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn, trẻ em từ 16 tuổi trở lên và người cao tuổi: 2 viên mỗi 4 – 6 giờ theo chỉ định. Không uống quá 08 viên trong 24 giờ. Không nên lặp lại liều với khoảng cách ít hơn 04 giờ. Không nên dùng liên tục hơn 07 ngày mà không có sự tư vấn về y tế. Không dùng quá liều chỉ định. Sử dụng liều thấp nhất cần thiết để đạt được lợi ích trong thời gian điều trị ngắn nhất. Không nên dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi. Flucoldstad được dùng đường uống.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sử dụng đồng thời với các thuốc thông mũi cường giao cảm khác. U tế bào ưa crom. Tăng nhãn áp góc đóng. Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, bệnh đái tháo đường và bệnh tim. Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc chẹn beta. Những người đang dùng hoặc những người đã dùng IMAO trong vòng hai tuần qua
Thận trọng
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho bác sỹ điều trị biết. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa paracetamol có thể dẫn đến tình trạng quá liều, có thể gây ra suy gan. Không dùng đồng thời với các thuốc chống sung huyết hoặc thuốc điều trị cảm lạnh và cảm cúm khác. Nguy cơ quá liều cao hơn ở những bệnh nhân bị bệnh gan nhẹ không xơ gan do rượu. Bệnh gan tiềm ẩn làm tăng nguy cơ tổn thương gan do paracetamol. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc cường giao cảm (như thuốc chống sung huyết, thuốc ức chế sự thèm ăn và các thuốc kích thích thần kinh giống amphetamine). Không dùng thuốc này chung với sản phẩm chứa caffeine (như cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp). Không dùng quá liều chỉ định. Nếu các triệu chứng vẫn còn, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang dùng warfarin. Flucoldstad có chứa các chất màu nhóm azo (sunset yellow, tartrazin) có thể gây phản ứng dị ứng. Thuốc này không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai do chứa phenylephrine và caffeine. Nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến caffeine khi mang thai là trọng lượng trẻ sơ sinh thấp và nguy cơ sẩy thai tự nhiên tăng. Phụ nữ cho con bú cần được tư vấn khi dùng thuốc này trong thời gian cho con bú vì caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và phenylephrine có thể được bài tiết trong sữa mẹ. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu thấy chóng mặt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Sản phẩm này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ do có chứa phenylephrin và cafein. Nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến cafein khi mang thai là trọng lượng trẻ sơ sinh thấp và nguy cơ sấy thai tự nhiên tăng. Phụ nữ cho con bú: Cần tư vấn y tế khi sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú vì cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và phenylephrin có thể được bài tiết trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu thấy chóng mặt. Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Paracetamol Các tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ. Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Sốc phản vệ, phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch. Rất hiếm trường hợp phản ứng da nghiêm trọng được báo cáo. Co thắt phế quản. Rối loạn chức năng gan. Caffeine Dễ kích động, hoa mắt, đau đầu. Căng thẳng, mất ngủ, bồn chồn, lo âu và dễ bị kích thích. Đánh trống ngực. Rối loạn đường tiêu hóa. Phenylephrine Tăng huyết áp. Căng thẳng. Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ. Buồn nôn, nôn. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các chất ức chế monamine oxidase (bao gồm cả moclobermide): tuơng tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin giao cảm, chẳng hạn như phenylephrin và chất ức chế monoamin axidase. Amin cường giao cảm: sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin cường giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch. Beta-blocker và thuốc hạ áp khác (bao gồm cả debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa) phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp chẹn beta. Làm tăng nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác. Thuốc chống trấm cảm ba vòng (ví dụ như amitriptylin): làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ trên tim mạch với phenylephrin. Digoxin và các glycosid tim: sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc các glycoside tim có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp hoặc đau tim. Alkaloid của nấm cựa gà và methylsergid: täng nguy cơ nhiễm độc nấm cựa gà. Wartarin và coumarin khác: khi sử dụng thường xuyên hàng ngày và kéo dài paracetamol, tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin có thể được tăng cường với tăng nguy cơ chảy máu, liều không thường xuyên không có ảnh hường đáng kể. Rượu: Uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracatamol gây ngộ độc cho gan. Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại cho gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất gây độc hại gan. Isoniazid: Dùng đồng thời isoniazid với paracetamal có thể làm tăng độc tính cho gan, nhưng chưa xác định chính xác cơ chế của tương tác này. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Flucoldstad có chứa những thành phần chính như là: Paracetamol 500 mg Caffeine 25 mg Phenylephrine hydrochloride 5 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, kali sorbat, natri lauryl sulfat, povidone K90, microcrystalline cellulose, tinh bột tiền geltatin hóa, acid stearic, hypromellose, polythylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, sunset yellow, tartrazin).
Dược lý
Đặc tính dược động học Paracetamol hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 – 60 phút sau khi uống. Paracetamol phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Ở liều điều trị thông thường thuốc gắn kết với protein trong huyết tương hầu như không đáng kể, nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải khoảng 1 đến 3 giờ. Paracetamol chuyển hóa qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng kết hợp với glucuronic và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng không thay đổi. Một chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N- acetyl-p-benzoquinoneimin) dược sinh ra với lượng nhỏ trong gan và thận. Giải độc chất này bằng cách cho kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương tế bào. Catein được hấp thu đễ dàng sau khi uống và phân bố rộng trong cơ thể. Cafein cũng được hấp thụ qua da. Cafein dễ dàng vào hệ thần kinh trung ương và vào nước bọt, cafein cũng có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ thấp và cafein đi qua nhau thai. Ở người lớn, cafein dược chuyển hóa gần như hoàn toàn trong gan qua quá trình axy hóa, demethyl hóa, và acetyl hóa, và được bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 3-7 giờ. Phenylephrin có sinh khả dụng đường uống thấp do hấp thu bất thường và bị chuyển hóa lần đầu bởi monoamin axidase ở ruột và gan.
Quá liều
Quá liều và cách xử trí Paracetamol Triệu chứng: Các dấu hiệu sớm của quá liều paracetamol (thường buồn nôn và nôn, có thể bao gồm chứng lớ mơ và đổ mồ hôi) thường xảy ra trong vòng 24 gið. Đau bụng có thể là dấu hiệu đầu tiên của tổn thương gan, không phải lúc nào cũng xảy ra rõ ràng trong 24-48 giờ mà đôi khi có thể bị trì hoãn cho đến 4-6 ngày sau khi uống. Tổn thương gan thường tối đa 72 đến 96 giờ sau khi uống. Những tổn thương có thể xảy ra như suy gan, bệnh não, hôn mê, và chết. Các biến chứng của suy gan bao gồm nhiễm toan, phù não, xuất huyết, hạ đường huyết, hạ huyết áp, nhiễm trùng, và suy thận. Điều trị: Có thể sử dụng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thụ qua đường tiêu hóa, nếu dùng quá liều trong vòng 1 giờ hay đã uống nhiều hơn 150 mg paracetamol /kg cân nặng. Đo nồng độ paracetamol trong huyết tương được càng sớm càng tốt, nhưng phải trong vòng 4 giờ sau khi uống. Điều trị bằng thuốc giải độc nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ uống paracetamol quá liểu và không cần đợi kết quả xét nghiệm. Acetylcystein có hiệu quả nhất khi dùng trong 8 giờ đầu tiên sau khi uống quá liều và hiệu quả giảm dần sau đó. Truyền tĩnh mạch acetylcystein khi bệnh nhân bị suy gan kịch phát tiến triển nhằm làm giảm tổn thương và tử vong. Methionin, giống như acetylcysteine. Tuy nhiên, không hiệu quả nếu việc điều trị bị trì hoãn, hư hại gan xảy ra nhanh hơn và nặng hơn nếu bắt đầu điều trị bằng methionin muộn hơn 10 giờ. Catein Triệu chứng: Quá liều cafein có thể dẫn đến đau vùng thượng vị, nôn mửa, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim, kích thích hệ thần kinh trung ương (mất ngủ, bồn chồn, phẩn khích, kích động, hốt hoàng, run và co giật). Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nhưng có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Phenylephrin Triệu chứng: Quá liểu phenylephrin có thể gây ra cao huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, dị cảm, hoặc nôn mửa. Điều trị: Điều trị lâm sàng thích hợp. Tăng hyết áp nặng có thể điều trị bằng thuốc phentolamin.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà