lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng, chống viêm và ức chế miễn dịch Rabeolone hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng, chống viêm và ức chế miễn dịch Rabeolone hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Triamcinolon
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Brawn
Số đăng ký:VN-19805-16
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Rabeolone

Mỗi viên có chứa:
- Triamcinolon 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Rabeolone

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

3. Liều lượng và cách dùng của Rabeolone

Cách sử dụng
- Sử dụng đường uống.
- Thời điểm dùng: Bất cứ thời gian nào trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc tình trạng bệnh và đáp ứng của người bệnh. Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng tham khảo:
- Người lớn: 4-48 mg/ngày.
+ Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 8-16 mg/ngày trong 2-7 ngày. Liều duy trì 2-16 mg/ngày.
+ Dị ứng: 8-16mg/ngày.
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa: Khởi đầu 8-12 mg/ngày. Liều duy trì 2-6 mg/ngày.
+ Lupus ban đỏ, rải rác: Khởi đầu 20-30mg/ngày. Liều duy trì 3-30 mg/ngày.
+ Thiểu năng thượng thận: 4-12 mg/ngày.
- Trẻ em phụ thuộc vào mức độ bệnh và đáp ứng với thuốc: Thiểu năng thượng thận 0,12 mg/kg chia 1 hoặc nhiều lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Rabeolone

- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Hen lần đầu.
- Nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa kiểm soát được bằng kháng sinh.
- Đang dùng vaccin sống.

5. Thận trọng khi dùng Rabeolone

Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai & cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc đi qua nhau thai, nguy cơ gây quái thai với tỷ lệ hở hàm ếch. Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho đối tượng này.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc bài xuất vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn, ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu cho thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó được phép sử dụng.

8. Tác dụng không mong muốn

- Một số tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm loét dạ dày tá tràng, phù, tăng huyết áp do giữ nước và Natri, dễ nhiễm trùng, vết thương chậm liền sẹo, loãng xương, nhược cơ, teo cơ, rối loạn phân bố mỡ.
- Dùng thuốc kéo dài gây ức chế bài xuất hormon vỏ thượng thận dẫn đến teo tuyến thượng thận.
- Ngừng thuốc do nhiễm trùng, stress, chấn thương, phẫu thuật: Thúc đẩy suy thượng thận cấp với biểu hiện buồn nôn, nôn, yếu cơ, khó thở, thay đổi tâm thần, tróc da, đau cơ,...
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hoá, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu.
Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon.
Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu coumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prrothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.

10. Dược lý

- Thuộc nhóm Glucocorticoid tổng hợp chứa Flour. Có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, ức chế miễn dịch.
- Được dùng để điều trị các rối loạn cần dùng Corticoid.
- Tác dụng giữ nước, muối yếu nhưng tác dụng khác của Glucocorticoid kéo dài và mạnh hơn Prednisolon.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Gây ngộ độc cấp hoặc tử vong là rất hiếm.
Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15-30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG