lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/lorucet_10_2_a4bf24ed43.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/lorucet_10_3_c3a0427d42.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/lorucet_10_1_cc1df60e3a.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc chống dị ứng Lorucet - 10 hộp 10 vỉ x 10 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

loratadin

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Thương hiệu

Micro Labs

Nước sản xuất

Ấn Độ

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày uống 1 viên 10mg khi đói. Với bệnh nhân suy gan, liều khởi đầu nên là 10mg trong mỗi ngày.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với loratadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc này. Kết hợp với pseudoephedrin cùng với IMAO.

Thận trọng

Thận trọng chung: Bệnh nhân có suy gan cần dùng liều khởi đầu thấp, vì có giảm thanh thải loratadine. Thuốc này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho người bị di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiểu năng Lapp lactase hoặc ít hấp thu glucose- galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột cống cái, thỏ cái, không thấy chứng tỏ có tác dụng sinh quái thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiêm soát đầy đủ ở người mang thai. Vì rằng nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không phải bao giờ cũng báo trước cho đáp ứng trên người, nên chỉ dùng viên nén loratadine ở người mang thai khi thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Loratadine và chất chuyển hoá descarboethoxyloratadine sẽ bài tiết qua sữa mẹ và đạt nồng độ trong sữa ngang nồng độ trong huyết tương với tỷ lệ AUC sữa /AUC huyết tương là 1,17 cho loratadine và 0,85 cho chất chuyển hoá còn hoạt tính. Sau khi uống liều duy nhất 40mg. thấy một lượng nhỏ loratadine và chất chuyển hoá trong sữa mẹ. Cần quyêt định, hoặc ngừng cho con bú. hoặc ngừng thuốc, tuỳ thuộc tầm quan trọng điều trị của thuốc đối với người mẹ. Cần thận trọng khi dùng viên nén loratadine ở người mẹ thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.. nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hằng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra: : Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Đau đầu. Tiêu hóa: Khô miệng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: chóng mặt. Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi. Khác: Viêm kết mạc. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Thần kinh: Trầm cảm. Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Tiêu hóa: Buồn nôn. Chuyển hóa: Chức năng gan bắt thường, kinh nguyệt không đều. Khác: Ngoại ban, nổi mề đay và choáng phản vệ. * Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Loratadin được chuyên hóa bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với những thuốc ức chế hoặc bị chuyển hóa bằng những enzym có thể tạo ra thay đổi về nồng độ thuốc trong huyết tương Và có thể có tác dụng không mong muốn. Các thuốc đã biết có ức chế enzym trên bao gồm: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol và fluoxetin. Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng. Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sảng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng. Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của desloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn . Trên điện tâm đồ không có thay đôi vê khoảng QTc. Về mặt lâm ng, không có biêu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

Thành phần

Thành phần dược chất: 10mg loratadine. Thành phần tá dược: Pregelatinized starch, lactose, magnesium stearate, colloidal silicon đioxide.

Dược lý

Loratadine là thuốc kháng histamin nhóm 3 vòng, tác dụng bền, có tác dụng đôi kháng đặc hiệu ở thụ thể H1 - histamin ngoại biên.

Quá liều

Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu khi dùng liều 10mg. Khi dùng quá liều, cần biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, điêu trị ngay và kéo dài khi cần. Điều trị quá liều có thể gây nôn, trừ với bệnh nhân suy giảm ý thức, sau đó uống than hoạt để hấp phụ lượng thuốc còn dư. Nêu gây nôn không có kết quả, hoặc chống chỉ định, cần rửa dạ đày với nước muối đẳng trương. Thuốc tẩy muối cũng có ích để làm loãng nhanh chất chứa trong ruột. Loaratadine không loại trừ được qua thâm tách lọc máu, chưa rõ có loại trừ được _loratadine qua thẩm tách màng bụng hay không? Liều LD50 uống trên chuột cống và chuột nhất là 5000mg/kg loratadine. Liều cao gấp 10 lần liều dùng trong lâm sàng không có tác dụng trên chuột cống, chuột nhắt và khỉ

Bảo quản

Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay