Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc giảm đau, kháng viêm
Có
Chymotrypsin
hộp 20 viên
Chống phù nề và kháng viêm dạng enzym Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẩu thuật
Pharimexco
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Chống phù nề và kháng viêm dạng enzym Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẩu thuật
Có thể dùng đường uống hoặc ngậm dứoi lưỡi Đường uống: uống 2 viên/ lần, 3-4 làn mỗi ngày Ngậm dứoi lưỡi: 4-6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần ( phải để viên nén tan dần dứoi lưỡi, không được nhai bể viên hay nuốt nguyên viên)
Quá mẫn với Chymotryosin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm
Thận trọng với bệnh nhân có biểu hiện dị ứng với thuốc như nổi ban trên da, kích thích niêm mạc miệng, rối loạn tiêu hoá. Thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilla ( chứng máu loãng khso đông), rối loạn đông máu, sử dụng thuốc kháng đông máu
Thời kỳ mang thai: không nên sử dụng Chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai Thời kỳ cho con bú: không nên sử dụng Chymotrypsin cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ
Chưa có tài liệu báo cáo
Trong một vài trường hợp có biểu hiện dị ứng với thuốc, đặc biệt nguy cơ dị ứng do chiết xuất từ bỏ: - Đường uống: nổi ban trên da, rối loạn tiêu hoá - Ngậm dưới lưỡi: kích thích niêm mạc miệng, rối loạn tiêu hoá - Xử trí: tránh ahy ngừng sử dụng thuốc
Thuốc kháng đông máu ( chung cho các thuốc kháng viêm dạng enzym)
Chymotrypsin 4,2 mg Tá dược: tinh bột mì, manitol, acid stearic, menthol
Alpha Chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách haotj hoá chymotrypsinogen, chiết xuất từ tuỵ bò Alpha Chymotrpsin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở ngừoi bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang
- Triệuc hứng: biểu hiện quá liều là các tác dụng phụ tăng lên: phản ứng dị ứng với thuốc ( nổi mày đay, rối loạn tiêu hoá) - Xử lý: ngưng sử dụng thuốc và điều trị hỗ trợ
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ qúa 30°C, tránh ánh sáng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0