lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống viêm, chống dị ứng Inflagic  hộp 20 ống x 5ml

Thuốc chống viêm, chống dị ứng Inflagic hộp 20 ống x 5ml

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dexchlorpheniramine, Betamethasone
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:CPC1 Hà Nội
Số đăng ký:VD-34496-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Inflagic

Thành phần: Trong mỗi ống dung dịch uống Inflagic 5ml có chứa:
- Betamethason với hàm lượng 0,05mg.
- Dexchlorpheniramin với hàm lượng 0,4mg.
- Tá dược và hương liệu vừa đủ cho 1 ống dung dịch uống.

2. Công dụng của Inflagic

Thuốc Inflagic được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Kết hợp trong phác đồ điều trị các bệnh lý ở hệ hô hấp như: viêm phế quản, hen phế quản, viêm phế quản co thắt,...
- Điều trị cho người bệnh có các biểu hiện của dị ứng như; mày đay mẩn ngứa, hắt hơi, ngứa mũi,...
- Điều trị các tình trạng viêm ở mắt như: đau mắt đỏ, viêm giác mạc, viêm kết mạc đi kèm với tình trạng tăng tiết nước mắt,...
- Kết hợp trong phác đồ điều trị nhiễm khuẩn nhãn cầu.

3. Liều lượng và cách dùng của Inflagic

Thuốc Inflagic 5ml được chỉ định dùng với liều tham khảo như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống từ 5 đến 10ml (tương đương 1-2 ống chế phẩm), 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 5ml Inflagic (tương đương với 1 ống chế phẩm), 1-2 lần mỗi ngày. Dùng không quá 10ml trên ngày hoặc theo chỉ định cụ thể từ bác sĩ điều trị.
- Trên đây chỉ là liều lượng tham khảo, tùy vào mức độ bệnh, tình trạng diễn biến và đáp ứng của bệnh nhân mà liều lượng dùng có nhiều thay đổi. Bác sĩ và dược sĩ là người có quyền quyết định liều lượng dùng và thời gian dùng thuốc của bạn.
Cách dùng thuốc Inflagic 5ml hiệu quả
- Thuốc được điều chế dưới dạng dung dịch uống.
- Bạn có thể uống thuốc kèm với nước hoặc pha loãng để dễ uống hơn.
- Uống thuốc theo liều chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc nên được uống cách xa bữa ăn để tránh tương tác.

4. Chống chỉ định khi dùng Inflagic

- Không dùng Inflagic cho người đã biết là quá mẫn nghiêm trọng với bất cứ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
- Không dùng Inflagic cho người mắc các bệnh lý có dấu hiệu của nhiễm khuẩn nặng, do thuốc gây suy giảm miễn dịch.
- Người bị Zona thần kinh, nhiễm Virus có tiến triển phức tạp.
- Người bị rối loạn tâm thần vẫn chưa kiểm soát được hành vi thông qua điều trị bằng thuốc.
- Người đang hoặc sắp tiêm Vaccine, việc sức đề kháng của cơ thể bị giảm có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng trong trường hợp này.
- Người bị hoặc có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
- Người đang gặp các tình trạng phù ứ đọng dịch.
- Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng nào.

5. Thận trọng khi dùng Inflagic

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Trong bệnh lý mày đay cấp tính thuốc chỉ nên điều trị trong vòng 10 ngày sau đó đánh giá lại kết quả điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng cho người bị các vấn đề liên quan đến tăng huyết áp và các bệnh lý về tim mạch.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho người bị suy giảm chức năng gan và thận.
- Thuốc có thể gây ra những biến chứng trên thị giác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Không sử dụng thuốc Inflagic 5ml cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với tính mạng người mẹ.

7. Tác dụng không mong muốn

Betamethason:
- Suy giảm chức năng của hệ thống miễn dịch.
- Gây loét dạ dày tá tràng tiến triển, xuất huyết dạ dày.
- Gây tăng bội nhiễm nấm toàn thân, kiến các miệng vết thương lâu lành.
- Dùng thuốc với liều cao và dài ngày có thể khiến cơ thể bị thiếu hụt Calci.
- Betamethason có thể gây ra tình trạng rối loạn nhịp tim đồng thời làm tăng huyết áp đặc biệt là ở những người có tiền sử huyết áp cao.
- Tăng áp lực hộp sọ.
Dexchlorpheniramin:
- Khô miệng, khô mắt.
- Người mệt mỏi, nhược cơ.
- Lơ mơ buồn ngủ, thiếu tập trung,..
- Trên đây chỉ là 1 số tác dụng phụ thường gặp hoặc đã được báo cáo. báo lại với bác sĩ những bất thường mà bạn gặp phải để có hướng giải quyết nhanh chóng và kịp thời.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng Betamethason liều cao và dài ngày kết hợp Paracetamol có thể làm tăng độc tính trên gan.
- Ở người bị tiểu đường cần phải sử dụng thuốc uống hoặc tiêm Insulin khi sử dụng Betamethason thì phải điều chỉnh liều cho phù hợp, do Betamethason làm tăng đường huyết.
- Glycosid digitalis (thuốc điều trị bệnh tim mạch) kết hợp với Inflagic làm tăng độc tính của Glycosid digitalis trên cơ thể.
- Phenobarbital (thuốc an thần), Phenytoin (thuốc chống động kinh), Rifampicin (kháng sinh kháng lao) hoặc Ephedrin (thuốc giống thần kinh giao cảm): làm giảm tác dụng của Inflagic 5ml khi dùng đồng thời.
- Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.
Dexchlorpheniramine:
- Các IMAO gây ra tình trạng hạ huyết áp nặng khi sử dụng cùng lúc.
- Rượu và các đồ uống có cồn làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh sử dùng kết hợp.
- Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Các biến chứng khi dùng quá liều của Inflagic 5ml thường rất nghiêm trọng, trong trường hợp người bệnh đã sử dụng Inflagic 5ml nhưng có các biểu hiện bất thường nghi ngờ do quá liều thuốc. Ngưng ngay việc sử dụng sản phẩm gọi cấp cứu và đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế uy tín để được thăm khám và tiến hành giải độc kịp thời.

10. Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng khí, tránh đông lạnh.
Điều kiện bảo quản thích hợp là nhiệt độ không quá 30°C và độ ẩm trong không khí không quá 75%.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG