- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc chống phù nề, chống viêm dạng men. Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống: 1-2 viên/ lần X 2 lần/ngày.
Cách dùng: Hòa tan viên thuốc trong 1 thìa đầy nước (5ml - 10ml) trước khi uống. Hoặc uống trực tiếp với nước.
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc)
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng thuốc cho người
bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
* Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo
- Thành phần
- Mỗi viên nén phân tán chứa:
Alpha chymotrypsin 8,4 mg
(tương ứng với 8400 đơn vị chymotrypsin USP)
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Crospovidon, lactose, colloidal silicon dioxid, glyceryl behenat, aspartam, bột hương dâu)
- Dược lý
- Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên ẩm, mờ nhãn...hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.