Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Có
Rebamipid
hộp 100 viên
-Loét dạ dày -Viêm dạ dày
Korea Prime Pharm
Hàn Quốc
36 tháng kê từ ngày sản xuất.
-Loét dạ dày -Viêm dạ dày
Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Boxorfen 100 mg) 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
1. Sử dụng cho người cao tuổi: Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm nguy cơ rối loạn dạ dày-ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi. 2.Sử dụng cho trẻ em: chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở trẻ em nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em. 3.Thận trọng khi dùng: chỉ dẫn sử dụng cho bệnh nhân Cần chỉ dẫn bệnh nhân không được nuốt bất kỳ phần nào của vỉ nen
(1) Rebamipid chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu lợi ích của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có. (2) Những phụ nữ đang cho con bú phài ngừng cho bú trước khi dùng rebamipid
Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của viên nén Boxorfen 100 mg khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng viên nén Boxorfen 100 mg, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tần xuất xuất hiện tác dụng không mong muốn là dưới 1% bao gồm: phản ứng quá mẫn(phát ban, ngứa), tác dụng trên tiêu hóa (tiêu hóa, trướng bụng, buồn nôn, nôn).
Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận
Hoạt chất: Rebamipid 100mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể 29mg, hydroxypropyl cellulose 5mg, low substituted hydroxypropylcellulose 35mg, magnesi stearat 1mg, hydroxypropyl methylcellulose 2910 4,2mg, polyethylen glycol 6000 0,5mg, titan oxyd 0,3mg.
Repamipid là thuốc có tác dụng bảo vêh dạ dày và có cơ chế khác ức chế tiết acid dạ dày. Thuốc làm tăng và cải thiện việc lành vết loét và giảm khả năng tái phát loét dạ dày. Cơ chế tác dụng chính của repamipid là kích thích sản sinh prostaglandin va chất nhày glycoprotein, ức chế các gốc tự do, ức chế cytokin và chemokin gây viêm, ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính.
Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kê từ ngày sản xuất.
/5.0