lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/d9442a9ec8a2475ab6b54a97adf9ce52.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp cảm cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, mọc răng,... Acepron 250mg hộp 20 gói x 1,5g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 20 gói x 1,5g
Công dụng
Thuốc Acepron được chỉ định dùng điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa, như sau: Nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, đau răng, đau cơ. Không dùng paracetamol để điểu trị thấp khớp và các cơn đau có nguồn gốc nội tạng.
Thương hiệu
Pharimexco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Acepron được chỉ định dùng điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa, như sau: Nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, đau răng, đau cơ. Không dùng paracetamol để điểu trị thấp khớp và các cơn đau có nguồn gốc nội tạng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Acepron nên được uống sau bữa ăn. Liều dùng Khoảng cách giữa hai lấn dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ. Trường hợp suy thận, khoảng cách tối thiểu là 8 giờ. Nếu cơn đau tiếp tục kéo dài quá 5 ngày, không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Liều hàng ngày của paraoetamol chỉ định khoảng 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 8 lần. Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi Uống 1 - 2 viên/lần, nếu cần dùng lại sau 4 - 6 giờ. Nếu đau nhiều, người lớn có thể dùng 3 viên/lần, nhưng không quá 12 viên/ngày. Trẻ em từ 6 - 11 tuổi Uống 1 viên/lần. Nếu cần dùng lại sau 4 - 6 giờ, nhưng không quá 6 viên/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 8 giờ.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Người bệnh gan nặng, bệnh thận, bệnh tim, bệnh phổi và người bệnh nhiều lần thiếu máu. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Thận trọng
Không uống rượu và các thức uống có rượu khi dùng thuốc. Người bị suy giảm chức năng gan, thận cần thận trọng khi dùng thuốc (theo dõi chức năng gan và thận, tăng khoảng cách giữa các liều). Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao methemoglobin trong máu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu báo cáo.
Tác dụng không mong muốn
Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Khi dùng kéo dài các liều lớn, tác dụng không mong muốn trên máu đã xảy ra như: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn. Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở micosom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Thành phần
Mỗi gói 1,5g chứa: Paracetamol 325mg Tá dược vừa đủ 1 gói (Tá dược gồm: Đường trắng, acid citric, màu erythrosin, bột hương vị dâu hoặc cam)
Dược lý
Thuốc Acepron không có tác dụng điều trị viêm. Ngoài ra, thuốc Acepron không gây ra tình trạng kích ứng hay xuất huyết tiêu hóa nên thường được sử dụng thay thế cho thuốc Aspirin trong trường hợp giảm đau, hạ sốt. Ở liều điều trị, thuốc Acepron gần như không tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm mất cân bằng acid – base trong dạ dày. Thuốc Acepron chỉ tác động đến cyclooxygenase prostaglandin của hệ thần kinh trung ương mà không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân. Vì vậy, thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng đông máu và thời gian đông máu.
Quá liều
Triệu chứng quá liều Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo là phản ứng ức chế: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh yếu không đều, huyết áp thấp và suy tuần hòan. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê. Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 - 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng và khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng, trong số đó 10 - 20% cuối cùng chết vì suy gan. Điều trị Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc dùng thuốc tẩy muối - acetylcystein là thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hoặc có thể dùng methionin. Điều trị với N -acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hoà loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải cho uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ 1 lần. Chấm dứt điểu trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà