Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
- Điều trị trĩ, đi ngoài ra máu, đại tràng táo nhiệt, ngăn ngừa trĩ tái phát
2. Liều lượng và cách dùng:
Uống 1 gói/ần x 2 lần/ngày (hòa tan trong khoảng 100 ml nước ấm)
Nên sử dụng nhiều đợt, mỗi đợt 1 – 2 tháng để có kết - quả tốt nhất.
Lưu ý: Trong quá trình điều trị nên uống nhiều nước, - từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày: kiêng thức ăn cay nóng như ớt, hạt tiêu, các chất kích thích như rượu, cà phê
Nên sử dụng nhiều đợt, mỗi đợt 1 – 2 tháng để có kết - quả tốt nhất.
Lưu ý: Trong quá trình điều trị nên uống nhiều nước, - từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày: kiêng thức ăn cay nóng như ớt, hạt tiêu, các chất kích thích như rượu, cà phê
3. Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ có thai
4. Thận trọng:
Chưa có thông tin
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không được dùng
Phụ nữ cho con bú: Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng
Phụ nữ cho con bú: Nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Dùng được
7. Tác dụng không mong muốn:
Chưa có thông tin
Thông báo cho bác sỹ hoặc được sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ hoặc được sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc:
Chưa có thông tin
9. Thành phần:
Cao khô hỗn hợp dược liệu 3,5 g
(tương ứng với Hòe giác (Fructus Sophorae) 8,0 g;
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 4,0 g; Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 4,0 g; Chỉ xác
(Fructus Aurantii) 4,0 g; Hoàng cầm (Radix
Scutellariae) 4.0 g: Dia du (Radix Sanguisorbae) 4,0 g)
Tá được: Oligofructose, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 gói
(tương ứng với Hòe giác (Fructus Sophorae) 8,0 g;
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 4,0 g; Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 4,0 g; Chỉ xác
(Fructus Aurantii) 4,0 g; Hoàng cầm (Radix
Scutellariae) 4.0 g: Dia du (Radix Sanguisorbae) 4,0 g)
Tá được: Oligofructose, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 gói
10. Dược lý:
Hoè giác (Fructus Sophorae): Vị đắng, tính hàn (lạnh). Công dụng: mất đại tràng, thanh nhiệt, lương huyết, bền vũng thành mạch, cầm máu. Dùng chữa đại tiện ra máu, trĩ huyết
Địa du (Radix Sanguisorbae): Vị đắng, tính hơi hàn (lạnh), không có độc. Công năng: Lương huyết, cầm máu.
Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Vị ngọt, cay, tính ôn. Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh.
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae): Vị cay, ngọt, tính ôn quy vào 5 kinh bàng quang, can, phế, tỷ. vị. Có tác dụng giải biểu, trừ phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, giảm co thắt
- Chỉ xác (Fructus Auranti): Vị khổ, tân, ôn, quy vào các kinh tỳ, vị. Công năng: Lý khí, khoan trung, hành trệ, tiêu trưởng. Chủ trị: Ngực sườn khí trệ, đầy trướng, sa dạ dày, sa trực tràng, sa dạ con. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Hoàng cầm (Radix Scutellariae): Vị đắng, lạnh, quy vào các kinh tâm, phế, đại trường, tiểu trường. Công năng: Thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết, an thai. Chủ trị: Thấp nhiệt, đầy bĩ, kiết lị, tiêu chảy, huyết nhiệt.
- Bài thuốc có tác dụng thanh trường, sơ phong nhiệt, lương huyết, làm bền vững thành mạch chống chảy máu, giảm đau rất, co búi trĩ
Địa du (Radix Sanguisorbae): Vị đắng, tính hơi hàn (lạnh), không có độc. Công năng: Lương huyết, cầm máu.
Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Vị ngọt, cay, tính ôn. Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh.
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae): Vị cay, ngọt, tính ôn quy vào 5 kinh bàng quang, can, phế, tỷ. vị. Có tác dụng giải biểu, trừ phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, giảm co thắt
- Chỉ xác (Fructus Auranti): Vị khổ, tân, ôn, quy vào các kinh tỳ, vị. Công năng: Lý khí, khoan trung, hành trệ, tiêu trưởng. Chủ trị: Ngực sườn khí trệ, đầy trướng, sa dạ dày, sa trực tràng, sa dạ con. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Hoàng cầm (Radix Scutellariae): Vị đắng, lạnh, quy vào các kinh tâm, phế, đại trường, tiểu trường. Công năng: Thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết, an thai. Chủ trị: Thấp nhiệt, đầy bĩ, kiết lị, tiêu chảy, huyết nhiệt.
- Bài thuốc có tác dụng thanh trường, sơ phong nhiệt, lương huyết, làm bền vững thành mạch chống chảy máu, giảm đau rất, co búi trĩ
11. Quá liều:
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
13. Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
14. Phân loại sản phẩm:
Thuốc bảo vệ mạch máu; trị suy giãn tĩnh mạch, trị trĩ