Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc giảm đau, kháng viêm, Hormon, nội tiết tố
Có
Methylprednisolon
hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Vipredni 16 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị: Trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số bệnh viêm mạch; viêm động mạch thái dương Viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ Điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Hasan-Dermapharm
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Vipredni 16 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị: Trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số bệnh viêm mạch; viêm động mạch thái dương Viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ Điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng thuốc Vipredni 16 mg Thuốc dùng qua đường uống Liều dùng thuốc Vipredni 16 mg Điều trị cơn hen nặng đối với bệnh nhân nội trú: sau khi tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon 60 – 120 mg/lần, 6 giờ một lần, khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid. Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 – 48 mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh. Những bệnh thấp nặng: lúc đầu, thường dùng Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày và tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. Viêm khớp dạng thấp: liều bắt đầu là 4 – 6 mg Methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 – 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. Quá mẫn với Methylprednisolon. Thương tổn do virus, nấm hoặc lao Đang dùng vắc-xin virus sống.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.
Thời kì mang thai: Dùng kéo dài Methylprednisolon toàn thân cho phụ nữ mang thai có thể giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra đối với mẹ và con. Thời kì cho con bú: Không chống chỉ định Methylprednisolon đối với người cho con bú.
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu bệnh nhân có cảm giác choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc những rối loạn thị giác do một số hiếm phản ứng phụ khi dùng thuốc nên ngừng lái xe hay vận hành máy.
Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glôcôm; chảy máu cam. Ít gặp: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần,u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết; loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gãy xương; phản ứng quá mẫn.
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do để thuốc tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó, cần dùng liều insulin cao hơn.
Hoạt chất: Methylprednisolon 16 mg Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat.
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alphamethyl của prednisolon, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Methylprednisolon có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù. Tác dụng kháng viêm của Methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon.
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng Methylprednisolon dài hạn. Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng Methylprednisolon.
Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0