Thuốc dạ dày Atimezon Inj 40mg hộp 3 lọ
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/Atimezon_Inj_40mg_a3ed9daf1d.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc dạ dày Atimezon Inj 40mg hộp 3 lọ

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 3 lọ

Công dụng

Điều trị trong các trường hợp mà dùng thuốc đường uống không hiệu quả như: loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản kèm loét và hội chứng Zollinger - Ellison.

Thương hiệu

An Thiên

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Xem trên bao bì sản phẩm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị trong các trường hợp mà dùng thuốc đường uống không hiệu quả như: loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản kèm loét và hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều lượng và cách dùng

Pha loãng thuốc bột với 10 ml dung môi. Tiêm IV chậm không ít hơn 2.5 phút, tốc độ không quá 4 mL/phút. Liều dùng Liều khuyến cáo: Mỗi ngày 40 mg. Khi cần tiêm IV thêm trong 3 ngày, nên giảm liều 10-20 mg/ngày. Hội chứng Zollinger-Ellison: Cần chỉnh liều theo đáp ứng. Bệnh nhân suy gan, suy thận và người già.: Không cần chỉnh liều

Chống chỉ định

Thuốc Atimezon inj không nên quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hoặc thuốc thay thế benzimidazole.

Thận trọng

Trước khi điều trị, cần làm xét nghiệm cho bệnh nhân để loại trừ khả năng bị bệnh ác tính Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều ở đối tượng này. Sử dụng Atimezon Inj 40mg cho phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai: Nên cân nhắc trước khi sử dụng. Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe hay đang vận hành máy móc. Tuy nhiên vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện chưa có nghiên cứu kiểm soát đầy đủ về việc sử dụng thuốc Atimezon inj ở phụ nữ mang thai. Các báo cáo đã chỉ ra rằng thuốc có khả năng phân bố vào sữa. Do đó, việc sử dụng Omeprazole trong thời kỳ mang thai và khi đang cho con bú chỉ nên được bác sĩ chỉ định.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe hay đang vận hành máy móc. Tuy nhiên vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng hô hấp trên, chóng mặt, mề đay, táo bón, ho, suy nhược, đau lưng.

Tương tác thuốc

Omeprazole làm tăng nồng độ của diazepam, phenyltoin và warfarin trong huyết tương khi dùng đồng thời. Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Thành phần

Thông tin thành phần: Omeprazol (dưới dạng omeprazol natri monohydrat): 40mg.

Dược lý

Dược lực học Omeprazol là một Benzimidazol đã được gắn các nhóm thế, có cấu trúc và tác dụng như Pantoprazol, Esomeprazol, Lansoprazol. Omeprazol là thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế hệ enzym hydro/kali Adenosin Triphosphatase (H+/K+ ATPase) hay còn gọi là bơm proton ở tế bào thành của dạ dày. Omeprazol có thể kìm hãm vi khuẩn Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược do nhiễm vi khuẩn này. Phối hợp Omeprazol với một số thuốc kháng khuẩn (ví dụ: Amoxicilin, Clarithromycin) có thể tiêu tiệt H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài. Dược động học Hấp thu: Liều lượng có thể ảnh hưởng tới khả năng hấp thu của hoạt chất Omeprazole, với việc tăng liều trên 40 mg đã được ghi nhận là gây tăng nồng độ trong huyết tương. Đặc biệt, sau thời gian dài sử dụng, khả năng hấp thụ có vẻ tăng cao. Phân bố: Thuốc này gắn kết mạnh mẽ với protein huyết tương, chiếm khoảng 95%. Chuyển hóa: Sau khi hấp thụ, Omeprazole trải qua quá trình chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan, chủ yếu do enzym cytochrome P450 isoenzym CYP2C19 tạo thành hydroxyomeprazole và một phần nhỏ được sản xuất bởi CYP3A tạo thành Omeprazole sulfone. Các chất chuyển hóa này không có hoạt tính và chủ yếu được loại bỏ qua nước tiểu, cùng với một lượng nhỏ qua mật. Thải trừ: Thời gian bán hủy khỏi huyết tương được báo cáo khoảng 0,5 đến 3 giờ.

Quá liều

Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

Xem trên bao bì sản phẩm

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay