lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dạ dày Boxorfen Korea Prime Pharm hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc dạ dày Boxorfen Korea Prime Pharm hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Korea Prime Pharm
Số đăng ký:VN-20540-17
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Boxorfen Korea Prime Pharm

-Hoạt chất: Rebamipid 100mg
-Tá dược: Cellulose vi tinh thể 29mg, hydroxypropyl cellulose 5mg, low substituted hydroxypropylcellulose 35mg, magnesi stearat 1mg, hydroxypropyl methylcellulose 2910 4,2mg, polyethylen glycol 6000 0,5mg, titan oxyd 0,3mg.

2. Công dụng của Boxorfen Korea Prime Pharm

Thuốc Boxorfen Tablet được chỉ định dùng trong các trường hợp: Loét dạ dày và viêm dạ dày.

3. Liều lượng và cách dùng của Boxorfen Korea Prime Pharm

Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Boxorfen 100 mg) 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Boxorfen Korea Prime Pharm

Thuốc Boxorfen Tablet chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Boxorfen Korea Prime Pharm

-Sử dụng cho người cao tuổi: Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày-ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi.
-Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em (Chưa đủ kinh nghiệm lâm sàng).
Thận trọng khi dùng: Chỉ dẫn sử dụng cho bệnh nhân.
Cần chỉ dẫn bệnh nhân không được nuốt bất kỳ phần nào của vị nén (PTP) (Đã có báo cáo là những gờ sắc của vị thuốc có thể cắt hoặc xuyên qua niêm mạc thực quản nếu vô ý nuốt phải, dẫn đến viêm trung thất hoặc những biến chứng nghiêm trọng khác).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Rebamipid chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có (Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai).
Thời kỳ cho con bú
Những phụ nữ đang cho con bú phải ngừng cho bú trước khi dùng rebamipid (Những nghiên cứu trên chuột cho thấy rebamipid có thải qua sữa).

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của viên nén Boxorfen 100 mg khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng viên nén Boxorfen 100 mg, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Boxorfen Tablet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong số 10.047 bệnh nhân được điều trị, tác dụng không mong muốn xuất hiện trên 54 bệnh nhân. Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn là dưới 1% bao gồm: Phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa), tác dụng trên tiêu hóa (tiêu hóa, trướng bụng, nôn và buồn nôn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.

10. Dược lý

Dược lực học
Repamipid là thuốc có tác dụng bảo vệ dạ dày và có cơ chế khác với các thuốc ức chế tiết acid dạ dày. Thuốc làm tăng và cải thiện việc lành vết loét và giảm khả năng tái phát loét dạ dày. Cơ chế tác dụng chính của repamipid là kích thích sản xuất prostaglandin và chất nhầy glycoprotein, ức chế các gốc tự do oxy hóa, ức chế các cytokin và chemokin gây viêm, ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính.
Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết tương
Bảng sau chỉ ra các thông số dược động học của Rebamipid sau khi uống một liều đơn viên nén Boxorfen 100 mg ở 27 bệnh nhân nam khỏe mạnh nhịn ăn.
Các thông số dược động của học của Rebamipid:
-Boxorfen tablet 100m9 tmax (giờ) Cmax (mcg/L) t1/2 (giờ) AUC24h(mcg/L.giờ)
2.4 1.2 216 79 1.9 0.7 874 209
-Giá trị trung bình ± SD, n=27, ta được tính tới 12 giờ.
Tốc độ hấp thu rebamipid có xu hướng chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.
Các thông số dược động học ghi được từ các bệnh nhân bị suy thận sau khi uống một liều đơn 100 mg rebamipid cho thấy nồng độ trong huyết tương cao hơn và thời gian bán hủy lâu hơn so với ở những người khỏe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ rebamipid trong huyết tương quan sát được ở các bệnh nhân thẩm phân thận sau khi dùng liều lặp lại rất giống với các trị số khi dùng liều đơn. Vì vậy, thuốc được xem là không tích lũy.
Chuyển hóa
Sau khi cho những nam giới người lớn khỏe mạnh dùng liều đơn 600 mg, rebamipid chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết chất chuyển hóa này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzym liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa này là cytochrom P450 3A4 (CYP3A4).
(Lưu ý) Liều thường dùng ở người lớn là 100 mg, 3 lần/ngày.
Thải trừ
Khi cho những người nam khỏe mạnh dùng một liều đơn rebamipid 100 mg, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.

12. Bảo quản

Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

3
3
0
0
0