lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/3c2fdc08acfc4104af35e530f70d9183.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/3263089300af4da5b7d443e362dfa747.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/dc9583dfb0204026bd743821810ec2f0.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc dạ dày Bronast 20mg Aristopharma hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược. Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản. Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori. Người lớn Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược. Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản. Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori. Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori. Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ. Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày. Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Thương hiệu
Aristopharma Ltd
Nước sản xuất
Bangladesh
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược. Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản. Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori. Người lớn Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược. Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản. Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori. Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori. Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ. Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày. Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Uống thuốc vào thời gian bất kỳ trong ngày. Có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Bệnh trào ngược dạ dày thực quản Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: 40 mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm. Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20 mg mỗi ngày. Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20 mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần. Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20 mg esomeprazol kết hợp với 1 g amoxicillin và 500 mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày. Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20 mg mỗi ngày trong vòng 4 - 8 tuần. Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20 mg. Điều trị hội chứng Zollinger Ellison Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40 mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng. Người tổn thương chức năng thận Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân. Người tổn thương chức năng gan Không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazol. Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Trẻ em dưới 12 tuổi Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Chống chỉ định
Thuốc Bronast Tablet chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Thận trọng
Khi có sự hiện diện bất kỳ 1 triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán. Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt là ở người điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên. Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrase - isomaltase không nên dùng esomeprazol. Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa so salmonella và campylobacter. Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ. Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12. Vậy nên cần cân nhắc khi sử dụng thuốc ở người có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn. Không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calcium thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng esomeprazol trên phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chưa biết esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng esomeprazol trong khi cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Esomeprazol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Bronast Tablet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/ 100 Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu. Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn. Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100 Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên. Rối loạn tâm thần: Mất ngủ. Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà. Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng. Rối loạn gan mật: Tăng men gan. Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống. Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000 Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu. Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm. Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác. Rối loạn mắt: Nhìn mờ. Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản. Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa. Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da. Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ. Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo. Các rối loạn tổng quát và tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi. Rất hiếm gặp Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu. Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan. Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác. Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN). Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ. Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú. Không rõ tần suất Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể. Hướng dẫn xử lí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
ác động của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir. Những thuốc chuyển hóa đồng thời với nelfinavir. Những thuốc chuyển hóa CYP2C19 Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng. Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin. Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời esomeprazol với naproxen. Không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel. Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus. Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol. Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của esomeprazole Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazole.
Thành phần
Esomeprazole
Dược lý
Esomeprazole là một chất ức chế bơm proton ngăn tiết axit dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày. Bởi vì bơm proton là con đường cuối cùng để tế bào thành dạ dày bài tiết axit clohydric, nên sự ức chế của nó làm giảm đáng kể sự bài tiết axit clohydric vào dạ dày và làm thay đổi pH dạ dày.Bằng cách tác động đặc biệt lên bơm proton, esomeprazole ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit, do đó làm giảm độ axit trong dạ dày. Tác dụng này liên quan đến liều dùng với liều hàng ngày từ 20 đến 40 mg và dẫn đến ức chế tiết axit dạ dày.
Quá liều
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Nhầm lẫn; buồn ngủ; mờ mắt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; ra mồ hôi; nóng bừng; đau đầu; khô miệng. Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà