lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dạ dày Maloxid hộp 10 vỉ x 8 viên nhai

Thuốc dạ dày Maloxid hộp 10 vỉ x 8 viên nhai

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Nhôm hydroxyd, Magnesium trisilicate
Dạng bào chế:Viên nhai
Công dụng:

Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị, phối hợp trong điều trị loét dạ dày– tá tràng

Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-32141-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Maloxid

– Magnesium trisilicate khan................................ 400 mg
– Aluminium hydroxide (gel khô)....................... 300 mg
– Tá dược vừa đủ................................................... 1 viên
(Manitol, Ethanol 96%, Menthol, Magnesium stearate, Aspartame, Tinh bột bắp, Tinh dầu bạc hà, Đường RE)

2. Công dụng của Maloxid

Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị.
Phối hợp trong điều trị loét dạ dày– tá tràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Maloxid

– 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần (nhai kỹ trước khi uống).
– Dùng lúc có cơn đau hoặc 1– 2 giờ sau bữa ăn & trước khi đi ngủ.

4. Chống chỉ định khi dùng Maloxid

- Suy thận nặng.
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Maloxid

– Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, thẩm phân mãn tính, xơ gan, chế độ ăn ít sodium (Na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
– Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý vì trong mỗi viên thuốc có chứa 100mg đường RE.
– Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
– Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).
– Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

– Dùng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa Aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
– Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi– huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Maloxid dùng chung với: Cycline, Fluoroquinolone, Lincosanide, kháng histamin H2, Metoprolol, Propranolol, Chloroquine, Diflunisal, Digoxine, Diphosphonate, Glucocorticoid (Dexamethasone, Prednisolone), Indomethacine, Ketoconazole, Lanzoprazole, thuốc an thần nhóm Phenothiazine, Penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao (Isoniazide, Ethambutol): sẽ gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.
– Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với Fluoroquinolone.

10. Dược lý

Aluminium hydroxide và Magnesium trisilicate làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng gây táo bón của Aluminium hydroxide.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

12. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY