lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Omsergy_3ec81b3653.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc dạ dày OMSERGY 20 hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Omsergy được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Người lớn Điều trị loét tá tràng. Quản lý điều trị viêm thực quản trào ngược kéo dài và hội chứng Zollinger - Ellison. Giảm triệu chứng ợ nóng ở các bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày - tá tràng (GORD) và giảm ngắn hạn chứng khó tiêu chức năng. Loét tá tràng do Helicobacter pylori - dương tính như 1 phần của 1 chương trình điều trị triệt để với các kháng sinh thích hợp. Điều trị các thuốc kháng viêm không – steroid (NSAID) – loét dạ dày và/hoặc tá tràng. Giảm nguy cơ phát triển loét dạ dày và/hoặc tá tràng và giảm nguy cơ tái phát loét dạ dày và/hoặc tá tràng đã lành trước đó ở các bệnh nhân điều trị với NSAID. Trẻ em Điều trị ngắn hạn (đến 3 tháng) chứng viêm loét thực quản trào ngược nặng đề kháng với điều trị bằng thuốc trước đó
Thương hiệu
Saga Laboratories
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Omsergy được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Người lớn Điều trị loét tá tràng. Quản lý điều trị viêm thực quản trào ngược kéo dài và hội chứng Zollinger - Ellison. Giảm triệu chứng ợ nóng ở các bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày - tá tràng (GORD) và giảm ngắn hạn chứng khó tiêu chức năng. Loét tá tràng do Helicobacter pylori - dương tính như 1 phần của 1 chương trình điều trị triệt để với các kháng sinh thích hợp. Điều trị các thuốc kháng viêm không – steroid (NSAID) – loét dạ dày và/hoặc tá tràng. Giảm nguy cơ phát triển loét dạ dày và/hoặc tá tràng và giảm nguy cơ tái phát loét dạ dày và/hoặc tá tràng đã lành trước đó ở các bệnh nhân điều trị với NSAID. Trẻ em Điều trị ngắn hạn (đến 3 tháng) chứng viêm loét thực quản trào ngược nặng đề kháng với điều trị bằng thuốc trước đó
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Omsergy được khuyến cáo uống buổi sáng và uống bằng cách nuốt cả viên với nửa ly chất lỏng. Không nhai hay bẻ viên nang. Liều dùng Người lớn Loét tá tràng: 20 mg 1 lần mỗi ngày trong 2 đến 4 tuần. Loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược: 20 mg 1 lần mỗi ngày trong 4 đến 8 tuần. Ở các bệnh nhân loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược không hiệu quả với các chế độ điều trị khác: Liều 40 mg 1 lần mỗi ngày có thể hiệu quả. Các trường hợp loét dạ dày - tá tràng liên quan đến NSAID có hay không điều trị tiếp với NSAID: 20 mg 1 lần mỗi ngày. Ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng liên quan đến NSAID và các triệu chứng khó tiêu: 20 mg 1 lần mỗi ngày. Chứng trào ngược da dày - tá tràng có triệu chứng: 20 mg mỗi ngày. Hội chứng Zollinger - Ellison: 60 mg mỗi ngày. Người lớn tuổi Không cần giảm liều ở bệnh nhân lớn tuổi. Chưa biết độ an toàn lâu dài của Omsergy ở các bệnh nhân suy thận và suy gan. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Omsergy chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Chưa thiết lập độ an toàn ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào, bao gồm các thuốc ức chế bơm proton, tăng lượng vi khuẩn dạ dày bình thường tồn tại trong đường tiêu hóa. Việc điều trị với các thuốc gây giảm acid dạ dày có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa, như Salmonella và Campylobacter. Thuốc này chứa sucrose do đó các bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về việc không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hay thiếu hụt enzym sucrase - isomaltase không nên dùng thuốc này. Một số trẻ em bệnh mạn tính có thể cần quá trình điều trị lâu dài mặc dù không được khuyến cáo.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Kết quả từ 3 nghiên cứu dịch tễ tiền cứu (có được hơn 1000 kết quả) cho thấy không có phản ứng ngoại ý của omeprazol trong quá trình mang thai hay đến sức khỏe của bào thai/trẻ sơ sinh. Có thể dùng omeprazol suốt thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Omeprazol được tiết qua sữa mẹ nhưng có thể không ảnh hưởng đến trẻ em khi dùng đúng liều điều trị.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng Omsergy có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Omsergy, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tiêu chảy, nhức đầu, buồn nôn; đau dạ dày, nôn. Các phản ứng dị ứng trầm trọng (nổi mẫn đỏ; mề đay; ngứa; khó thở; căng ngực; sưng miệng, mặt, môi hay lưỡi; khan giọng bất thường); đi tiểu ra máu; đau xương; thay đổi lượng nước tiểu; đau ngực; nước tiểu sẫm màu; nhịp tim nhanh, chậm hay không đều; sốt, ớn lạnh, hay đau họng; đỏ, sưng, phồng da, hay lột da; tiêu chảy nặng; đau dạ dày nặng hay chuột rút; sưng bàn tay, mắt cá hay bàn chân; bầm hay chảy máu bất thường; mệt mỏi bất thường; thay đổi thị giác; vàng mắt hay da. Hướng dẫn cách xử trí ADR Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…). Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Omsergy được chuyển hóa qua hệ thống enzym gan P450 cytochrome, và điều này có thể ảnh hưởng đến việc chuyển hóa các thuốc cũng chuyển hóa qua những enzym này khi dùng các thuốc này đồng thời. Việc đào thải diazepam, warfarin và phenytoin có thể kéo dài khi Omsergy được dùng đồng thời. Theo dõi INR và nồng độ phenytoin huyết tương được khuyến cáo và việc giảm liều có thể cần thiết khi Omsergy được dùng đồng thời. Có thể có tương tác giữa Omsergy với digoxin và tăng 10% sinh khả dụng của digoxin. Có thể có tương tác với các thuốc khác mà cũng chuyển hóa qua hệ thống enzym cytochrome P450.
Thành phần
Omeprazol 20mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Omeprazol là 1 thuốc ức chế bơm proton ở dạ dày (H+/K+ ATPase). Thuốc này ức chế cả sự tiết acid dạ dày kích thích và phần đáy do tế bào thành, cho dù tạo ra do acetylcholine, gastrin hay histamine. Omeprazol không có ảnh hưởng đôi với các thụ thể acetylcholine, histamine hay gastric. Omeprazol thuộc nhóm hợp chất ức chế sự bài tiết thế hệ mới, dẫn xuất của benzimidazol, thuốc không có hoạt tính kháng cholinergic hay kháng thụ thể H2 của histamin, mà ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt hệ thống enzym H+/K+ ATPase tại bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Vì hệ thống enzym này được xem như là bơm acid (proton) ở niêm mạc dạ dày, omeprazol được xem như một chất ức chế bơm acid của dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự sản sinh acid. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Dược động học Omeprazol dạng uống được hấp thu tốt nhưng với 1 mức độ biến thiên. Việc hấp thu omeprazol diễn ra ở ruột non và thường hoàn tất trong vòng 3 đến 6 giờ. Tương đương sinh học phụ thuộc vào liều và pH dạ dày và có thể đạt 70% khi uống lặp lại. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của omeprazol. Omeprazol gắn hơn 95% với các protein huyết tương. Độ thanh thải từ tuần hoàn bởi chuyển hóa ở gan với thời gian bán thải huyết tương từ 30 đến 90 phút. Chuyển hóa ở gan chủ yếu xảy ra qua isoemzym cytochrome P450 (CYP) CYP2C19. Các chất chuyển hóa không hoạt tính được thải chủ yếu qua nước tiểu (80%) trong khi 20% còn lại được thải qua phân.
Quá liều
Triệu chứng Mờ thị giác, lẫn lộn, đỗ mồ hôi, da ửng đỏ, nhức đầu, suy nhược, buồn nôn và tim đập nhanh đã được báo cáo do hiện tượng quá liêu với omeprazol. Không có chất giải độc đặc trưng cho tình trạng quá liều với omeprazol. Xử trí Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Do omeprazol gắn với protein không thể thẩm tách nên những bệnh nhân quá liều được xác định phải đến tham vấn bác sĩ điều trị.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà