Không
hộp 20 ống
Thuốc Argide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase.
USA - NIC
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Argide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu Trẻ từ 2 tuổi đến 18 tuổi: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày. Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N - acetyl glutamate synthetase Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Argide chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tiểu đường. Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Tắc nghẽn đường mật. Ngưng dùng thuốc khi đau bụng và tiêu chảy. Trẻ em dưới 15 tuổi.
Thời kỳ mang thai Phụ nữ có thai dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Thời kỳ cho con bú Phụ nữ cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng thuốc Argide, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
Arginin hydroclorid 200mg
Dược lực học Arginin tăng cường khử độc gan, cung cấp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu. Tăng tạo glutathion do đó tăng chuyển hóa các chất độc do gan. Arginin bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào. Ngăn sự tích tụ mỡ trong tế bào gan. Tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp Coenzym A. Dược động học Arginin không bị bất hoạt bởi dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Chưa có tài liệu nghiên cứu. Nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0